Chương 4 Thông tư 12/2025/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 21. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực thuộc Bộ Công Thương
Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy định tại Thông tư này. Trong trường hợp cần thiết đề xuất việc sửa đổi, bổ sung Thông tư để phù hợp với nhu cầu thực tiễn và đồng bộ quy định pháp luật.
Điều 22. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
1. Chủ trì, phối hợp với bên mua điện, bên bán điện tính toán, thống nhất phương án thanh toán chênh lệch tỷ giá trong thực hiện hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Thông tư này.
2. Chủ trì, phối hợp với bên mua điện, bên bán điện xem xét việc tính toán, hợp nhất các hợp đồng mua bán điện để phù hợp với thực tế hoạt động của đơn vị phát điện, tăng hiệu quả hoạt động, giảm chi phí chung của hệ thống điện quốc gia khi có đề nghị từ bên bán điện, bên mua điện.
Điều 23. Trách nhiệm của Bên mua điện
1. Đàm phán hợp đồng mua bán điện với bên bán điện theo quy định tại Thông tư này; chịu trách nhiệm, bảo đảm tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu cung cấp.
2. Phối hợp với bên bán điện tính toán, thống nhất chênh lệch tỷ giá trong thực hiện hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Thông tư này, cung cấp cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam để xem xét phương án thanh toán.
Điều 24. Trách nhiệm của Bên bán điện
1. Đàm phán với bên mua điện về hợp đồng mua bán điện theo quy định; chịu trách nhiệm, bảo đảm tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu cung cấp.
2. Cung cấp đầy đủ các thông tin, chịu trách nhiệm, bảo đảm tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu cung cấp cho các đơn vị, cơ quan liên quan trong quá trình đàm phán và kiểm tra hợp đồng mua bán điện.
3. Bên bán điện có trách nhiệm tổ chức lựa chọn đơn vị cung cấp nhiên liệu, đơn vị vận chuyển nhiên liệu và ký kết hợp đồng mua bán, vận chuyển nhiên liệu tuân thủ quy định của pháp luật, bảo đảm công bằng, cạnh tranh, minh bạch.
4. Bên bán chịu trách nhiệm kiểm soát các hợp đồng cung cấp, vận chuyển nhiên liệu bảo đảm nguồn gốc nhiên liệu hợp pháp, giá cạnh tranh, minh bạch theo quy định của pháp luật có liên quan.
5. Phối hợp với bên mua điện tính toán chênh lệch tỷ giá trong thực hiện hợp đồng mua bán điện hàng năm theo quy định tại Thông tư này, gửi Tập đoàn Điện lực Việt Nam để xem xét phương án thanh toán.
Điều 25.Trách nhiệm của bên cung cấp, vận chuyển nhiên liệu
Thực hiện ký kết các hợp đồng khung, hợp đồng cung cấp nhiên liệu, hợp đồng vận chuyển nhiên liệu và các hợp đồng nhiên liệu có liên quan khác theo quy định của pháp luật, bảo đảm công bằng, cạnh tranh, minh bạch.
Điều 26. Điều chỉnh giá dịch vụ phát điện
Bên bán điện và bên mua điện thực hiện đàm phán lại giá dịch vụ phát điện tại hợp đồng mua bán điện đã ký theo quy định tại Khoản 4 Điều 52 Luật Điện lực.
Điều 27. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với nhà máy điện đã ký kết hợp đồng mua bán điện theo phương pháp quy định tại Thông tư số 57/2020/TT-BCT, Thông tư số 56/2014/TT-BCT, Thông tư số 51/2015/TT-BCT và các dự án điện mới khởi công trước ngày 19 tháng 9 năm 2017, khi có vốn đầu tư quyết toán bên bán điện và bên mua điện có quyền đề nghị được thực hiện tính lại giá dịch vụ phát điện theo vốn đầu tư quyết toán được duyệt theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
2. Đối với nhà máy điện đã ký kết hợp đồng mua bán điện theo phương pháp quy định tại Thông tư số 41/2010/TT-BCT, khi có ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đàm phán lại giá điện theo vốn quyết toán, bên bán điện và bên mua điện thực hiện tính lại giá dịch vụ phát điện theo vốn đầu tư quyết toán được duyệt theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
3. Đối với nhà máy điện đã ký kết hợp đồng mua bán điện, bên bán điện và bên mua điện có quyền đàm phán, thống nhất sửa đổi hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Thông tư này.
4. Đối với từng giai đoạn thị trường điện cạnh tranh, bên bán điện và bên mua điện có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung các điều khoản tại hợp đồng mua bán điện cho phù hợp với quy định từng cấp độ thị trường điện cạnh tranh.
5. Đối với phần chênh lệch tỷ giá chưa có phương án thanh toán trước thời điểm Thông tư số 07/2024/TT-BCT có hiệu lực, bên bán điện và bên mua điện thực hiện tính toán và thỏa thuận phương án thanh toán chênh lệch tỷ giá cho giai đoạn này theo quy định tại Thông tư số 07/2024/TT-BCT.
6. Đối với dự án điện có hạng mục đấu nối đặc thù được đầu tư trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục áp dụng phương pháp xác định giá đấu nối đặc thù tại Thông tư số 07/2024/TT-BCT.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 2 năm 2025.
2. Bãi bỏ Thông tư số 07/2024/TT-BCT ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, hợp đồng mua bán điện.
3. Bãi bỏ Điều 4 Thông tư số 13/2017/TT-BCT ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 12/2025/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 12/2025/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/02/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Thanh Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc xác định giá dịch vụ phát điện
- Điều 4. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện Năm cơ sở của nhà máy điện
- Điều 5. Phương pháp xác định giá cố định bình quân của nhà máy điện
- Điều 6. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng của nhà máy điện
- Điều 7. Phương pháp xác định giá biến đổi của nhà máy nhiệt điện
- Điều 8. Nhà máy điện chưa có quy định về phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện
- Điều 9. Giá tạm thời
- Điều 10. Phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện đối với các nhà máy điện mặt trời, điện gió đã ký hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam nhưng không đáp ứng đầy đủ các điều kiện áp dụng giá điện theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 11. Nguyên tắc xác định giá bán điện trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án điện lực
- Điều 12. Phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện đối với nhà máy điện mà hợp đồng mua bán điện đã hết thời hạn nhưng nhà máy điện chưa hết đời sống kinh tế
- Điều 13. Phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện đối với nhà máy điện đã hết đời sống kinh tế
- Điều 14. Phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện đối với nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện còn hiệu lực nhưng giá dịch vụ phát điện hết hiệu lực hoặc nhà máy điện hết thời hạn hợp đồng BOT đã bàn giao cho Chính phủ hoặc nhà máy điện áp dụng cơ chế giá mua điện tại các văn bản của cấp có thẩm quyền và nhà máy điện đã vận hành thương mại mà hợp đồng mua bán điện hết hiệu lực
- Điều 15. Phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện đối với nhà máy điện đàm phán lại theo vốn đầu tư quyết toán
- Điều 16. Nguyên tắc xác định giá cố định từng năm của hợp đồng mua bán điện
- Điều 17. Nguyên tắc điều chỉnh giá dịch vụ phát điện từng năm trong hợp đồng mua bán điện
- Điều 18. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy điện tại thời điểm thanh toán
- Điều 19. Nội dung chính hợp đồng mua bán điện
- Điều 20. Tài liệu phục vụ đàm phán hợp đồng mua bán điện giữa bên bán điện và bên mua điện
- Điều 21. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực thuộc Bộ Công Thương
- Điều 22. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 23. Trách nhiệm của Bên mua điện
- Điều 24. Trách nhiệm của Bên bán điện
- Điều 25. Trách nhiệm của bên cung cấp, vận chuyển nhiên liệu
- Điều 26. Điều chỉnh giá dịch vụ phát điện
- Điều 27. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 28. Hiệu lực thi hành