Điều 4 Thông tư 12/2014/TT-BGTVT hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 4. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu
1. Xác định Chủ quản lý sử dụng cầu:
a) Đối với cầu thuộc sở hữu nhà nước, Chủ quản lý sử dụng cầu được xác định căn cứ vào quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phân công, phân cấp cho Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan trực thuộc trong việc quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn;
b) Đối với cầu thuộc sở hữu của cộng đồng dân cư, sở hữu tư nhân và các trường hợp không thuộc sở hữu nhà nước, Chủ sở hữu là Chủ quản lý sử dụng cầu.
Trường hợp cộng đồng dân cư, tư nhân sau khi đầu tư xây dựng xong không đủ khả năng làm Chủ quản lý sử dụng cầu thì cơ quan được phân công, phân cấp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này thực hiện quyền, nghĩa vụ của Chủ quản lý sử dụng cầu;
c) Trường hợp cầu được xây dựng bằng nhiều nguồn vốn từ sự đóng góp của cộng đồng dân cư, Nhà nước góp vốn hoặc hỗ trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân thì các bên góp vốn thống nhất lựa chọn Chủ quản lý sử dụng cầu.
2. Chủ quản lý sử dụng cầu chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan cấp trên (nếu có) về việc quản lý, vận hành khai thác cầu theo quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Chủ quản lý sử dụng cầu có thể ủy quyền, giao nhiệm vụ, ký kết hợp đồng với Đơn vị quản lý cầu để thực hiện một phần hoặc toàn bộ công việc quản lý, vận hành khai thác cầu. Trong trường hợp này, Chủ quản lý sử dụng cầu vẫn phải chịu trách nhiệm về sự cố hay sự xuống cấp của cầu trong thời gian vận hành khai thác cầu.
4. Đơn vị quản lý cầu chịu trách nhiệm theo ủy quyền, văn bản giao nhiệm vụ, hợp đồng ký kết với Chủ quản lý sử dụng cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý, vận hành khai thác cầu đúng với nội dung được giao và quy định tại Thông tư này.
Thông tư 12/2014/TT-BGTVT hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 12/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/04/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 571 đến số 572
- Ngày hiệu lực: 15/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Yêu cầu chung đối với công tác quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 4. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 5. Các loại cầu phải lập quy trình quản lý, vận hành khai thác
- Điều 6. Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 7. Nội dung quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 8. Sử dụng quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu và điều chỉnh quy trình trong thời gian vận hành khai thác cầu
- Điều 9. Tiếp nhận cầu hoàn thành đầu tư xây dựng đưa vào vận hành khai thác
- Điều 10. Xác định phạm vi quản lý, bảo vệ cầu
- Điều 11. Lập, bảo quản, lưu trữ hồ sơ quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 12. Biển báo hiệu, bảng hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 13. Tổ chức giao thông
- Điều 14. Tuần tra, theo dõi tình trạng cầu
- Điều 15. Kiểm tra kỹ thuật cầu
- Điều 16. Sửa chữa, khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết phát sinh không đủ điều kiện thực hiện ở bước tuần tra theo dõi và kiểm tra kỹ thuật
- Điều 17. Xử lý đối với cầu đang khai thác có biểu hiện xuống cấp về chất lượng, không bảo đảm an toàn cho việc khai thác, xử lý sự cố công trình
- Điều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 19. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 21. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
- Điều 22. Trách nhiệm của cộng đồng dân cư sở hữu cầu
- Điều 23. Xử lý chuyển tiếp
- Điều 24. Hiệu lực thi hành
- Điều 25. Tổ chức thực hiện