Điều 11 Thông tư 12/2014/TT-BGTVT hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 11. Lập, bảo quản, lưu trữ hồ sơ quản lý, vận hành khai thác cầu
1. Trước khi bàn giao đưa cầu vào vận hành khai thác ít nhất 10 ngày, Chủ đầu tư phải bàn giao cho Chủ quản lý sử dụng cầu các hồ sơ tài liệu sau:
a) Quy trình bảo trì, trừ các trường hợp không phải lập quy trình bảo trì theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.
Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn bảo trì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc sử dụng quy trình bảo trì của cầu tương tự, Chủ đầu tư và tư vấn thiết kế phải điều chỉnh, bổ sung các nội dung cần thiết để phù hợp với công trình cầu do mình quản lý trước khi bàn giao cho Chủ quản lý sử dụng cầu;
b) Quy trình quản lý, vận hành khai thác đối với các cầu phải có quy trình riêng quy định tại
c) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, bản vẽ hoàn công, hồ sơ cọc mốc đền bù giải phóng mặt bằng thực tế, mốc hành lang an toàn đường bộ thuộc phạm vi cầu, các tài liệu có liên quan tới việc quản lý, vận hành khai thác cầu;
d) Danh mục thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ chưa lắp đặt hoặc chưa sử dụng trong giai đoạn đầu tư xây dựng cầu (nếu có);
đ) Hồ sơ thẩm tra an toàn giao thông và hồ sơ trạng thái ban đầu của cầu (nếu có);
e) Mốc cao độ, tọa độ xây dựng cầu và các mốc phục vụ quan trắc cầu (nếu có);
2. Trong quá trình quản lý, vận hành khai thác, Chủ quản lý sử dụng cầu, Đơn vị quản lý cầu có trách nhiệm lập các hồ sơ tài liệu sau:
a) Lập và ghi nhật ký theo dõi tình trạng cầu;
b) Lập hồ sơ lý lịch cầu;
c) Các hồ sơ tài liệu biên bản, văn bản kiểm tra kỹ thuật, đánh giá tình trạng cầu;
d) Hồ sơ tài liệu liên quan đến sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất, kết quả kiểm định chất lượng, thử tải cầu (nếu có);
đ) Văn bản, biên bản xử lý các hành vi vi phạm đối với công trình cầu, hành lang an toàn đường bộ thuộc phạm vi cầu và đường hai đầu cầu;
e) Các văn bản liên quan đến an toàn giao thông;
g) Số liệu đếm xe (nếu có);
h) Các văn bản khác có liên quan.
3. Các hồ sơ, tài liệu quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này là tài liệu phục vụ công tác quản lý, vận hành khai thác cầu và được lưu trữ, bảo quản tại: Chủ quản lý sử dụng cầu (trừ nhật ký theo dõi tình trạng cầu) và Đơn vị quản lý cầu.
4. Thời gian lưu trữ hồ sơ quản lý cầu thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ, nhưng không ít hơn thời hạn quản lý, vận hành khai thác và tuổi thọ cầu.
Thông tư 12/2014/TT-BGTVT hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 12/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/04/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 571 đến số 572
- Ngày hiệu lực: 15/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Yêu cầu chung đối với công tác quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 4. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 5. Các loại cầu phải lập quy trình quản lý, vận hành khai thác
- Điều 6. Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 7. Nội dung quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 8. Sử dụng quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu và điều chỉnh quy trình trong thời gian vận hành khai thác cầu
- Điều 9. Tiếp nhận cầu hoàn thành đầu tư xây dựng đưa vào vận hành khai thác
- Điều 10. Xác định phạm vi quản lý, bảo vệ cầu
- Điều 11. Lập, bảo quản, lưu trữ hồ sơ quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 12. Biển báo hiệu, bảng hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 13. Tổ chức giao thông
- Điều 14. Tuần tra, theo dõi tình trạng cầu
- Điều 15. Kiểm tra kỹ thuật cầu
- Điều 16. Sửa chữa, khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết phát sinh không đủ điều kiện thực hiện ở bước tuần tra theo dõi và kiểm tra kỹ thuật
- Điều 17. Xử lý đối với cầu đang khai thác có biểu hiện xuống cấp về chất lượng, không bảo đảm an toàn cho việc khai thác, xử lý sự cố công trình
- Điều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 19. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 21. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
- Điều 22. Trách nhiệm của cộng đồng dân cư sở hữu cầu
- Điều 23. Xử lý chuyển tiếp
- Điều 24. Hiệu lực thi hành
- Điều 25. Tổ chức thực hiện