Điều 12 Thông tư 12/2014/TT-BGTVT hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 12. Biển báo hiệu, bảng hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu
Cầu đưa vào khai thác phải được cắm các loại biển báo hiệu đường bộ, lắp đặt bảng hướng dẫn và các biện pháp bảo đảm an toàn khác, bao gồm:
1. Đối với cầu cho phép ô tô đi qua, cắm các biển sau:
a) Biển “tên cầu”;
b) Biển “hạn chế tải trọng xe”; trường hợp có quy định hạn chế trọng lượng trên 01 trục xe thì cắm thêm biển “hạn chế trọng lượng trên trục xe”;
c) Biển báo hiệu “tốc độ cho phép tối đa” khi đi qua cầu (nếu có quy định).
2. Đối với cầu chỉ cho phép xe thô sơ và người đi bộ đi qua thì cắm biển “tên cầu”, biển “cấm ô tô” và biển “cấm xe súc vật kéo”.
3. Đối với cầu chỉ cho phép người đi bộ đi qua thì cắm các biển như quy định tại khoản 2 Điều này và biển “cấm người kéo, đẩy”.
4. Các biển báo hiệu đường bộ phù hợp khác theo quy định.
5. Bảng hướng dẫn về tổ chức giao thông qua cầu và quy định về quản lý, vận hành khai thác cầu phải lắp đặt ở hai đầu cầu. Trên bảng hướng dẫn, ghi một hoặc một số nội dung sau:
a) Người tham gia giao thông chấp hành báo hiệu đường bộ;
b) Đối với cầu cho phép phương tiện giao thông (xe) đi qua, trên bảng hướng dẫn phải có nội dung quy định tải trọng, tốc độ, khoảng cách phương tiện tham gia giao thông qua cầu (nếu có quy định); quy định cấm dừng, đỗ, quay đầu xe trên cầu;
c) Tải trọng đoàn người đi bộ, mật độ người đi bộ trên 1m² mặt cầu, khoảng cách người đi trên cầu;
d) Không tụ tập đông người trên cầu;
đ) Không được vi phạm các nội dung quy định tại
e) Số điện thoại của Chủ quản lý sử dụng cầu, Đơn vị quản lý cầu;
g) Cầu treo bị hạn chế giao thông hoặc cấm khai thác khi có bão, lốc xoáy, gió mạnh, động đất;
h) Các nội dung cần hướng dẫn khác.
6. Đối với các khu vực có đồng bào dân tộc ít người sinh sống, các điểm tham quan, du lịch, ngoài việc cắm biển báo theo quy định hiện hành và bảng hướng dẫn bằng tiếng Việt, phải thực hiện các nội dung sau:
a) Tổ chức tuyên truyền bằng tiếng của đồng bào dân tộc ít người để đồng bào hiểu, chấp hành khi tham gia giao thông qua cầu và các hành vi không được thực hiện; Bổ sung hướng dẫn bằng chữ viết của đồng bào dân tộc (nếu có chữ viết riêng) vào bảng hướng dẫn;
b) Bổ sung hướng dẫn bằng tiếng Anh và tiếng nước ngoài nếu cần thiết tại các điểm tham quan, du lịch.
7. Các biện pháp khống chế tĩnh không đối với các phương tiện tham gia giao thông (khi cần thiết).
Thông tư 12/2014/TT-BGTVT hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 12/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/04/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 571 đến số 572
- Ngày hiệu lực: 15/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Yêu cầu chung đối với công tác quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 4. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 5. Các loại cầu phải lập quy trình quản lý, vận hành khai thác
- Điều 6. Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 7. Nội dung quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 8. Sử dụng quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu và điều chỉnh quy trình trong thời gian vận hành khai thác cầu
- Điều 9. Tiếp nhận cầu hoàn thành đầu tư xây dựng đưa vào vận hành khai thác
- Điều 10. Xác định phạm vi quản lý, bảo vệ cầu
- Điều 11. Lập, bảo quản, lưu trữ hồ sơ quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 12. Biển báo hiệu, bảng hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu
- Điều 13. Tổ chức giao thông
- Điều 14. Tuần tra, theo dõi tình trạng cầu
- Điều 15. Kiểm tra kỹ thuật cầu
- Điều 16. Sửa chữa, khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết phát sinh không đủ điều kiện thực hiện ở bước tuần tra theo dõi và kiểm tra kỹ thuật
- Điều 17. Xử lý đối với cầu đang khai thác có biểu hiện xuống cấp về chất lượng, không bảo đảm an toàn cho việc khai thác, xử lý sự cố công trình
- Điều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 19. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 21. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
- Điều 22. Trách nhiệm của cộng đồng dân cư sở hữu cầu
- Điều 23. Xử lý chuyển tiếp
- Điều 24. Hiệu lực thi hành
- Điều 25. Tổ chức thực hiện