Điều 8 Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT quy định về việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 8. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, nhà đầu tư
1. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, nhà đầu tư cung cấp trên Hệ thống theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và Điểm e Khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 30/2015/NĐ-CP bao gồm:
a) Thông tin chung về nhà thầu, nhà đầu tư;
b) Số liệu về báo cáo tài chính hàng năm;
c) Thông tin về các hợp đồng đã thực hiện;
d) Thông tin về các nhân sự chủ chốt thuộc quản lý của nhà thầu, nhà đầu tư;
đ) Thông tin về máy móc, thiết bị thuộc sở hữu của nhà thầu, nhà đầu tư.
2. Nhà thầu, nhà đầu tư chủ động cập nhật thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình khi có thay đổi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác đối với các thông tin đã kê khai trên Hệ thống. Trường hợp cần chỉnh sửa thông tin đã kê khai, nhà thầu, nhà đầu tư tự thực hiện việc chỉnh sửa các thông tin trên Hệ thống thông qua chứng thư số của mình. Hệ thống sẽ lưu lại toàn bộ các thông tin trước và sau khi nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện chỉnh sửa.
3. Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư kê khai không trung thực nhằm thu được lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào thì bị coi là gian lận theo quy định tại Khoản 4 Điều 89 của Luật đấu thầu.
Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT quy định về việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 11/2019/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 153 đến số 154
- Ngày hiệu lực: 01/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống
- Điều 5. Điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin
- Điều 6. Đăng ký tham gia Hệ thống và quy trình xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 7. Chứng thư số
- Điều 8. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 9. Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 10. Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển
- Điều 11. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 12. Danh sách ngắn
- Điều 13. Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng
- Điều 14. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 15. Hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải
- Điều 16. Mở thầu đối với đấu thầu qua mạng
- Điều 17. Kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 18. Danh mục dự án có sử dụng đất và thông tin dự án đầu tư PPP, dự án xã hội hóa
- Điều 19. Quy trình đăng tải trên Hệ thống
- Điều 20. Trách nhiệm của bên mời thầu
- Điều 21. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 22. Trách nhiệm của Trung tâm và Báo Đấu thầu
- Điều 23. Nguyên tắc thu chi
- Điều 24. Các loại chi phí và mức thu
- Điều 25. Tổ chức thu, nộp chi phí
- Điều 26. Nội dung chi tiền thu đăng tải thông tin về đấu thầu và thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 27. Tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch thu, chi
- Điều 28. Khoản thu từ bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả
- Điều 29. Lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 30. Hướng dẫn thi hành
- Điều 31. Hiệu lực thi hành