Điều 7 Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT quy định về việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
1. Chứng thư số được cấp cho bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư sau khi thực hiện đăng ký tham gia Hệ thống theo quy định tại
2. Hủy chứng thư số:
Bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư có thể tự hủy chứng thư số của mình theo Hướng dẫn sử dụng. Trường hợp không thể tự hủy, bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư gửi công văn đến Trung tâm để yêu cầu hủy chứng thư số.
3. Thay đổi thiết bị lưu chứng thư số:
Bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư có thể sao chép chứng thư số và lưu trữ trên đĩa cứng, USB, thẻ thông minh hoặc các phương tiện lưu trữ thông tin khác.
4. Thay đổi mật khẩu chứng thư số:
Bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện việc thay đổi mật khẩu chứng thư số theo Hướng dẫn sử dụng.
5. Đăng ký thêm chứng thư số:
a) Bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư đã đăng ký tham gia Hệ thống theo quy định tại
b) Việc đăng ký thêm chứng thư số quy định tại Điểm a Khoản này không áp dụng đối với trường hợp quy định tại Điểm e
6. Bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư có trách nhiệm quản lý, lưu giữ chứng thư số của mình và chịu mọi hậu quả phát sinh do việc đánh mất, làm hỏng hóc, thay đổi mật khẩu, quên mật khẩu, sao chép, lưu giữ chứng thư số được cấp.
7. Việc hủy chứng thư số, thay đổi thiết bị lưu chứng thư số, thay đổi mật khẩu chứng thư số và đăng ký thêm chứng thư số quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT quy định về việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 11/2019/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 153 đến số 154
- Ngày hiệu lực: 01/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống
- Điều 5. Điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin
- Điều 6. Đăng ký tham gia Hệ thống và quy trình xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 7. Chứng thư số
- Điều 8. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 9. Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 10. Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển
- Điều 11. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 12. Danh sách ngắn
- Điều 13. Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng
- Điều 14. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 15. Hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải
- Điều 16. Mở thầu đối với đấu thầu qua mạng
- Điều 17. Kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 18. Danh mục dự án có sử dụng đất và thông tin dự án đầu tư PPP, dự án xã hội hóa
- Điều 19. Quy trình đăng tải trên Hệ thống
- Điều 20. Trách nhiệm của bên mời thầu
- Điều 21. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 22. Trách nhiệm của Trung tâm và Báo Đấu thầu
- Điều 23. Nguyên tắc thu chi
- Điều 24. Các loại chi phí và mức thu
- Điều 25. Tổ chức thu, nộp chi phí
- Điều 26. Nội dung chi tiền thu đăng tải thông tin về đấu thầu và thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 27. Tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch thu, chi
- Điều 28. Khoản thu từ bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả
- Điều 29. Lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 30. Hướng dẫn thi hành
- Điều 31. Hiệu lực thi hành