Điều 28 Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT quy định về việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 28. Khoản thu từ bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả
Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 8 Điều 11 và Khoản 5 Điều 66 Luật đấu thầu thì việc sử dụng khoản thu từ bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả sẽ được thực hiện như sau:
1. Đối với các dự án, gói thầu có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khoản thu này được nộp vào Ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Đối với các dự án, gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khoản thu này được sử dụng theo quy chế tài chính của chủ đầu tư.
3. Đối với trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn được thuê thì khoản thu này phải nộp lại cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư sử dụng khoản thu này căn cứ vào quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT quy định về việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 11/2019/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 153 đến số 154
- Ngày hiệu lực: 01/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống
- Điều 5. Điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin
- Điều 6. Đăng ký tham gia Hệ thống và quy trình xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 7. Chứng thư số
- Điều 8. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 9. Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 10. Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển
- Điều 11. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 12. Danh sách ngắn
- Điều 13. Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng
- Điều 14. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 15. Hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải
- Điều 16. Mở thầu đối với đấu thầu qua mạng
- Điều 17. Kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 18. Danh mục dự án có sử dụng đất và thông tin dự án đầu tư PPP, dự án xã hội hóa
- Điều 19. Quy trình đăng tải trên Hệ thống
- Điều 20. Trách nhiệm của bên mời thầu
- Điều 21. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 22. Trách nhiệm của Trung tâm và Báo Đấu thầu
- Điều 23. Nguyên tắc thu chi
- Điều 24. Các loại chi phí và mức thu
- Điều 25. Tổ chức thu, nộp chi phí
- Điều 26. Nội dung chi tiền thu đăng tải thông tin về đấu thầu và thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 27. Tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch thu, chi
- Điều 28. Khoản thu từ bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả
- Điều 29. Lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 30. Hướng dẫn thi hành
- Điều 31. Hiệu lực thi hành