Điều 9 Thông tư 11/2014/TT-BGTVT hướng dẫn công tác thiết kế, thi công và nghiệm thụ cầu treo dân sinh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 9. Lựa chọn sơ đồ cầu và bố trí chung
1. Áp dụng sơ đồ một nhịp có 2 tháp cầu bố trí trên trụ (mố) tại vị trí bờ sông, suối ổn định, không có nguy cơ sụt lở ở hai bờ sông, suối theo hình 2 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Để giảm bớt sự bồi lắng và sạt lở bờ sông, suối khu vực sát cầu có thể đưa vị trí 2 tháp và trụ (mố) vào xa trong bờ. Nếu điều kiện thủy văn và thủy lực có nguy cơ gây sạt lở trước móng trụ (mố) cần bố trí công trình bảo vệ mép thân móng trụ (mố) đủ ổn định vững chắc.
3. Tỷ lệ đường tên cáp chủ (f)/chiều dài nhịp (L) phải chọn trong khoảng f/L= 1/8 - 1/12.
4. Độ vồng tương đối của mặt cầu sau khi thi công xong phải đạt trị số không nhỏ hơn 1/100 L.
5. Hai góc nghiêng của cáp chủ tại vị trí đỉnh tháp theo phía mố neo và nhịp dầm nên chọn bằng nhau.
6. Để tăng ổn định kết cấu nhịp có thể áp dụng sơ đồ cáp chủ nối sát với hệ mặt cầu tại giữa nhịp (không có dây treo tại đó).
7. Yêu cầu tần số dao động riêng của kết cấu nhịp theo phương thẳng đứng và phương ngang không được trùng hoặc là bội số của nhau.
8. Độ dốc dọc đường đầu cầu tùy theo điều kiện cục bộ không dốc hơn 6%.
9. Cao độ đáy dầm phải cao hơn mực nước thiết kế tối thiểu 1m (để tránh hiện tượng cây trôi va vào dầm cầu trong trường hợp xảy ra lũ lớn).
Thông tư 11/2014/TT-BGTVT hướng dẫn công tác thiết kế, thi công và nghiệm thụ cầu treo dân sinh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 11/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/04/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 555 đến số 556
- Ngày hiệu lực: 15/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu chung về thiết kế cầu treo dân sinh
- Điều 5. Chọn vị trí cầu treo dân sinh
- Điều 6. Các nguyên tắc chung
- Điều 7. Yêu cầu vật liệu và cấu kiện
- Điều 8. Tải trọng và tác động
- Điều 9. Lựa chọn sơ đồ cầu và bố trí chung
- Điều 10. Phân tích kết cấu
- Điều 11. Trụ (mố), tháp cầu và phụ kiện
- Điều 12. Mố neo và thiết bị điều chỉnh cáp chủ
- Điều 13. Cáp chủ và phụ kiện
- Điều 14. Dây treo và các phụ kiện liên kết
- Điều 15. Hệ mặt cầu
- Điều 16. Nền móng của trụ (mố) đỡ tháp cầu
- Điều 17. Nối tiếp cầu và đường
- Điều 18. Yêu cầu thiết kế các công trình phụ trợ
- Điều 19. Yêu cầu chung
- Điều 20. Công tác chuẩn bị
- Điều 21. Thi công tháp cầu
- Điều 22. Thi công trụ (mố) cầu, mố neo
- Điều 23. Thi công rải cáp chủ và căng cáp
- Điều 24. Thi công dây treo
- Điều 25. Thi công dầm và hệ mặt cầu
- Điều 26. Thi công các hạng mục công trình, kết cấu khác
- Điều 27. Yêu cầu chung
- Điều 28. Nghiệm thu công tác khảo sát và thiết kế xây dựng công trình
- Điều 29. Quản lý chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình
- Điều 30. Thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình trong quá trình thi công xây dựng
- Điều 31. Nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử dụng