Điều 5 Thông tư 11/2014/TT-BGTVT hướng dẫn công tác thiết kế, thi công và nghiệm thụ cầu treo dân sinh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 5. Chọn vị trí cầu treo dân sinh
Việc chọn vị trí bố trí cầu dựa trên các căn cứ sau:
1. Sự phù hợp với quy hoạch đường thôn xóm hoặc đường mòn sẵn với mục đích phát triển kinh tế - xã hội, các chỉ tiêu xây dựng, các điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn nhằm xác định phương án cầu hợp lý, có xét đến sự phát triển của giao thông trong tương lai, ưu tiên giao thông an toàn trong mùa mưa lũ.
2. Ưu tiên chọn vị trí cầu ở chỗ địa hình dòng sông, suối thẳng, lòng sông, suối hẹp nhất, dòng chảy song song hai bên bờ, luồng lạch ổn định.
3. Ưu tiên chọn tuyến tim cầu vuông góc với dòng chảy.
4. Cầu ở miền núi không đặt ở thượng lưu thác, trường hợp cần thiết phải cách xa thác ít nhất 2 km.
5. Cầu không đặt ở vị trí gần các công trình đã có ở hai bên bờ sông như bến cảng, đường dây tải điện, công trình thủy lợi. Trường hợp bắt buộc, Chủ đầu tư phải thống nhất với các cơ quan liên quan để di dời vị trí của công trình nào ít quan trọng hơn.
6. Chọn vị trí cầu căn cứ vào MNCNLS, tránh chỗ xói lở hoặc bồi nhiều. Không chọn vị trí cầu ở quá gần hạ lưu hay thượng lưu của các hợp lưu sông. MNCNLS được lấy theo điều tra khảo sát thực tế.
7. Vị trí đặt móng trụ (mố) chọn ở nơi không có hiện tượng sạt lở, không có nước ngầm.
8. Không bố trí cầu treo dân sinh trong phạm vi 1 km tính từ khu vực có đập thủy điện.
Thông tư 11/2014/TT-BGTVT hướng dẫn công tác thiết kế, thi công và nghiệm thụ cầu treo dân sinh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 11/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/04/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 555 đến số 556
- Ngày hiệu lực: 15/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu chung về thiết kế cầu treo dân sinh
- Điều 5. Chọn vị trí cầu treo dân sinh
- Điều 6. Các nguyên tắc chung
- Điều 7. Yêu cầu vật liệu và cấu kiện
- Điều 8. Tải trọng và tác động
- Điều 9. Lựa chọn sơ đồ cầu và bố trí chung
- Điều 10. Phân tích kết cấu
- Điều 11. Trụ (mố), tháp cầu và phụ kiện
- Điều 12. Mố neo và thiết bị điều chỉnh cáp chủ
- Điều 13. Cáp chủ và phụ kiện
- Điều 14. Dây treo và các phụ kiện liên kết
- Điều 15. Hệ mặt cầu
- Điều 16. Nền móng của trụ (mố) đỡ tháp cầu
- Điều 17. Nối tiếp cầu và đường
- Điều 18. Yêu cầu thiết kế các công trình phụ trợ
- Điều 19. Yêu cầu chung
- Điều 20. Công tác chuẩn bị
- Điều 21. Thi công tháp cầu
- Điều 22. Thi công trụ (mố) cầu, mố neo
- Điều 23. Thi công rải cáp chủ và căng cáp
- Điều 24. Thi công dây treo
- Điều 25. Thi công dầm và hệ mặt cầu
- Điều 26. Thi công các hạng mục công trình, kết cấu khác
- Điều 27. Yêu cầu chung
- Điều 28. Nghiệm thu công tác khảo sát và thiết kế xây dựng công trình
- Điều 29. Quản lý chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình
- Điều 30. Thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình trong quá trình thi công xây dựng
- Điều 31. Nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử dụng