Điều 15 Thông tư 11/2014/TT-BGTVT hướng dẫn công tác thiết kế, thi công và nghiệm thụ cầu treo dân sinh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Hệ mặt cầu phải được thiết kế thuận lợi cho việc thoát nước, không làm đọng nước, đất trên mặt cầu.
2. Các bộ phận của kết cấu nhịp cầu phải làm bằng dầm thép hoặc giàn thép, mặt cầu bằng thép, không dùng mặt cầu bằng kết cấu BTCT. Gối di động của các kết cấu nhịp thép có thể đặt trên mố hoặc trụ.
Khuyến cáo áp dụng kết cấu hệ mặt cầu hoàn toàn bằng thép (dầm dọc, dầm ngang bằng thép hình, bản mặt cầu bằng tôn thép có gân chống trơn). Độ dốc ngang mặt cầu lấy bằng 0%.
3. Hệ dầm dọc
a) Hệ dầm dọc gồm hai hoặc nhiều dầm (giàn) dọc nối với nhau bằng các dầm ngang và nối với cáp chủ bằng các dây treo. Dầm dọc có thể làm bằng thép hình.
b) Tỷ số giữa chiều cao h của dầm và chiều dài L của nhịp phụ thuộc vào nhiều yếu tố và có ảnh hưởng lớn đến độ cứng của toàn hệ.
c) Cấu tạo điển hình của kiểu mặt cầu này bao gồm: dầm dọc sử dụng thép hình chữ I hoặc chữ U đặt trên các dầm ngang chữ I hoặc chữ U. Liên kết giữa dầm dọc và dầm ngang bằng liên kết bulông, bản cá.
Chiều rộng cầu được chọn sao cho tỷ số để cầu ổn định với gió.
5. Mặt cầu được làm bằng thép.
6. Lan can, khe biến dạng
a) Lan can có thể bằng gỗ hoặc kim loại có cấu tạo chắc chắn để chịu các tải trọng thẳng đứng và nằm ngang. Lan can phải đảm bảo kín khít đủ an toàn không để người và trẻ em lọt qua khe hở.
b) Khe hở đầu dầm phù hợp với yêu cầu co dãn. Bề rộng ít nhất 5 cm. Kết cấu máng khe co dãn phải đủ độ rộng để đảm bảo thuận tiện cho việc kiểm tra, sửa chữa và vệ sinh.
Thông tư 11/2014/TT-BGTVT hướng dẫn công tác thiết kế, thi công và nghiệm thụ cầu treo dân sinh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 11/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/04/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 555 đến số 556
- Ngày hiệu lực: 15/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu chung về thiết kế cầu treo dân sinh
- Điều 5. Chọn vị trí cầu treo dân sinh
- Điều 6. Các nguyên tắc chung
- Điều 7. Yêu cầu vật liệu và cấu kiện
- Điều 8. Tải trọng và tác động
- Điều 9. Lựa chọn sơ đồ cầu và bố trí chung
- Điều 10. Phân tích kết cấu
- Điều 11. Trụ (mố), tháp cầu và phụ kiện
- Điều 12. Mố neo và thiết bị điều chỉnh cáp chủ
- Điều 13. Cáp chủ và phụ kiện
- Điều 14. Dây treo và các phụ kiện liên kết
- Điều 15. Hệ mặt cầu
- Điều 16. Nền móng của trụ (mố) đỡ tháp cầu
- Điều 17. Nối tiếp cầu và đường
- Điều 18. Yêu cầu thiết kế các công trình phụ trợ
- Điều 19. Yêu cầu chung
- Điều 20. Công tác chuẩn bị
- Điều 21. Thi công tháp cầu
- Điều 22. Thi công trụ (mố) cầu, mố neo
- Điều 23. Thi công rải cáp chủ và căng cáp
- Điều 24. Thi công dây treo
- Điều 25. Thi công dầm và hệ mặt cầu
- Điều 26. Thi công các hạng mục công trình, kết cấu khác
- Điều 27. Yêu cầu chung
- Điều 28. Nghiệm thu công tác khảo sát và thiết kế xây dựng công trình
- Điều 29. Quản lý chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình
- Điều 30. Thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình trong quá trình thi công xây dựng
- Điều 31. Nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử dụng