BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/1999/TT-BTC | Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 1999 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 106/1999/TT-BTC NGÀY 30 THÁNG 8 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 78/1999/NĐ-CP NGÀY 20/8/1999 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 102/1998/NĐ-CP NGÀY 21/12/1998 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 28/1998/NĐ-CP NGÀY 11/5/1998 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Căn cứ Luật thuế GTGT, Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT.
Căn cứ Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 và Nghị định số 78/1999/NĐ-CP ngày 20/8/1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ.
Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số điểm trong các Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 và Thông tư số 175/1998/TT-BTC ngày 24/12/1998 về thuế GTGT như sau:
I- VỀ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ GTGT:
Bổ sung, sửa đổi một số điểm tại mục II Phần A Thông tư số 89/1998/TT-BTC, hướng dẫn Điều 4 Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ về đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT như sau:
Đối với dàn khoan, tàu thuỷ thuê của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được căn cứ vào danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải loại trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định để xác định và bên thuê phải có hợp đồng thuê ký với nước ngoài, hợp lệ.
Sản phẩm hàng hoá quy định tại Khoản 13 không chịu thuế GTGT bao gồm sản phẩm sản xuất trong nước và nhập khẩu.
II - VỀ KHẤU TRỪ THUẾ ĐẦU VÀO:
Căn cứ vào Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 78/1999/NĐ-CP ngày 20/8/1999 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung về các trường hợp được khấu trừ thuế đầu vào và tỷ lệ khấu trừ thuế, bổ sung, sửa đổi hướng dẫn về khấu trừ thuế đầu vào nêu tại mục III phần B Thông tư số 89/1998/TT-BTC và mục III Thông tư số 175/1998/TT-BTC như sau:
a) Tỷ lệ 5% đối với sản phẩm trồng trọt thuộc các loại cây lấy nhựa, lấy mủ, lấy dầu, bông, mía cây, chè búp tươi, lúa, gạo, ngô, khoai sắn; sản phẩm chăn nuôi là gia súc, gia cầm, cá tôm và các loại thuỷ sản khác.
b) Tỷ lệ 3% đối với các loại sản phẩm là nông sản, lâm sản không quy định trong nhóm được khấu trừ 5% nêu trên.
Tỷ lệ khấu trừ thuế đầu vào quy định trên đây áp dụng thống nhất đối với cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thương mại thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Ví dụ: Công ty thực phẩm sản xuất, kinh doanh tổng hợp trong kỳ có thu mua một số mặt hàng để làm nguyên liệu sản xuất đồ hộp và để kinh doanh thương mại, trong đó:
- Mua trực tiếp của nông dân dưa chuột để đóng hộp và rau xanh để bán. Khi mua có lập bản kê giá trị hàng mua vào là 20 triệu đồng. Thuế GTGT được khấu trừ sẽ là 20.000.000đ x 3% = 600.000đ.
- Mua cá, tôm của hộ kinh doanh thương mại bán có hoá đơn bán hàng ghi giá trị hàng mua là 30 triệu đồng. Thuế GTGT được khấu trừ sẽ là:
30.000.000 x 5% = 1.500.000 đ.
a) Tỷ lệ 5% đối với sắt, thép phế liệu và phế liệu là kim loại khác.
b) Tỷ lệ 3% đối với các loại phế liệu khác như: giấy vụn, thuỷ tinh, ni lon.
a) Tỷ lệ 5% đối với tiền bồi thường của hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
b) Tỷ lệ 4% đối với hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở kinh doanh thương mại mua của cơ sở sản xuất để bán;
d) Tỷ lệ 3% đối với các loại hàng hoá khác nếu có hoá đơn bán hàng.
Ví dụ: Công ty A mua 10 tấn thuỷ sản của người đánh bắt không có hoá đơn, doanh số mua vào 30 triệu đồng, công ty đã lập bản kê tính khấu trừ thuế đầu vào. Nhưng số hàng này công ty đã đưa vào chế biến hàng xuất khẩu 50%, bán trong nước 50% thì chỉ được tính khấu trừ tương ứng với hàng bán trong nước bằng:
( 30.000.000đ x 5%) x 50% = 750.000đ
5 - Căn cứ để xác định số thuế đầu vào được khấu trừ quy định tại điểm 1,2,3 trên đây là:
a) Đối với các loại hàng hoá mua của người sản xuất, khai thác, thu nhặt phế liệu không có hoá đơn là bản kê hàng hoá mua vào. Bản kê phải lập đúng quy định ghi rõ tên địa chỉ người bán, loại hàng, số lượng và giá thanh toán đúng với các chứng từ chi trả tiền. Người phụ trách thu mua, người lập, ký duyệt bản kê phải chịu trách nhiệm về tính đúng đắn và chính xác của số liệu kê khai, nếu cố tình kê khai không đúng, kê khai sai mặt hàng để tính khấu trừ thuế là hành vi khai man trốn thuế sẽ bị xử lý theo pháp luật.
b) Đối với các hoá đơn mua hàng hoá đầu vào (hoá đơn thông thường) chỉ được tính khấu trừ đối với các hoá đơn hợp pháp (hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành) và là hoá đơn mua hàng hoá chịu thuế GTGT; Hoá đơn phải ghi đúng đầy đủ các yếu tố quy định tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán phải ghi rõ ràng. Để tính khấu trừ đối với loại hoá đơn này, hàng tháng cơ sở kinh doanh phải tổng hợp lập bản kê các hoá đơn được tính khấu trừ để kê khai số được khấu trừ.
c) Đối với vật tư hàng hoá đầu vào loại được tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) trên giá mua, cơ sở kinh doanh chỉ được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh để tính thu nhập doanh nghiệp bằng doanh số mua, trừ (-) số đã được tính khấu trừ.
Ví du: Trong kỳ doanh nghiệp B mua vật tư hàng hoá đầu vào là 100 triệu đồng, được tính khấu trừ theo tỷ lệ 5% bằng 5 triệu đồng thì chỉ được hạch toán vào chi phí 95 triệu đồng (100 triệu đồng - 5 triệu đồng), còn 5 triệu đồng hạch toán vào thuế đầu vào được khấu trừ.
III - VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC GIẢM THUẾ GTGT:
Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 78/1999/NĐ-CP ngày 20/8/1999 của Chính phủ sản phẩm, dịch vụ được giảm 50% thuế GTGT như sau:
1 - Sản phẩm cơ khí (trừ cơ khí tiêu dùng) bao gồm:
a) Các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải như: máy nổ, máy phay, máy tiện, máy bào, máy cán kéo, đột, dập; các loại thiết bị đồng bộ, thiết bị rời, thiết bị đo điện, đo nước, kết cấu dầm cầu, khung kho và sản phẩm kết cấu bằng kim loại; các loại ô tô, phương tiện vận tải khác; các loại phụ tùng, bán thành phẩm của các loại sản phẩm nói trên như: pít tông, xi lanh, phụ tùng thay thế các loại.
b) Các loại công cụ sản xuất như máy khoan, máy cơ khí nông nghiệp nhỏ, máy cưa các loại, máy bào, cày, bừa, máy tuốt lúa, máy bơm nước.
c) Các sản phẩm là công cụ sản xuất nhỏ như: kìm, búa, bộ đồ nghề (cờ lê, tuốc nơ vít), đinh, thước kim loại, xẻng, cuốc, liềm hái.
Các loại sản phẩm cơ khí tiêu dùng là loại đồ dùng phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân, gia đình hay đơn vị không mang tính chất tư liệu sản xuất như: xe đạp, xe máy, bàn là, bếp đun, quạt máy, điều hoà nhiệt độ, dao, kéo, xoong, nồi, thau, thìa, dĩa, bộ đồ dùng nhà bếp không thuộc diện giảm thuế GTGT nêu tại điểm này.
Những sản phẩm qua gia công, chế tác hoặc từ sản phẩm luyện cán kéo đã sản xuất chế biến thành các sản phẩm khác thì không coi là sản phẩm luyện cán kéo như: đồ trang sức; đồ thủ công, mỹ nghệ; dây kim loại bện, đan, xoắn; các loại sản phẩm tấm lợp, thùng đựng nước bằng kim loại không thuộc diện được giảm thuế theo quy định tại điểm này.
5- Máy vi tính kể cả những bộ phận không tách rời như bàn phím, con chuột.
6- Hoá chất cơ bản: gồm các loại hoá chất ghi trong danh mục phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
8- Lốp ô tô từ cỡ 900 - 20 trở lên.
14- Nạo vét luồng, lạch, cảng sông, cảng biển. Căn cứ để được xác định giảm thuế GTGT phảicó:
- Hợp đồng kinh tế hợp pháp ký với khách hàng xác định rõ nạo vét luồng, lạch, cảng sông, cảng biển.
- Hoá đơn thuế GTGT ghi rõ nội dung hoạt động nạo vét, luồng lạch, cảng sông, cảng biển và các nội dung khác như hợp đồng đã ký.
16- Khách sạn, du lịch, ăn uống.
17- Các loại sách chịu thuế GTGT thuộc nhóm thuế suất 10%.
18- Phát hành và chiếu video chịu thuế GTGT thuộc nhóm thuế suất 10%.
Các cơ sở kinh doanh các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ được giảm 50% thuế GTGT, nếu là cơ sở nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi cung ứng hàng hoá, dịch vụ ghi hoá đơn GTGT theo thuế suất tương ứng với mức thuế sau khi đã được giảm và số thuế tính theo mức thuế sau khi đã giảm.
Ví dụ: - Khách sạn, du lịch, ăn uống thuế suất 20% nay giảm 50% thì ghi mức thuế trên hoá đơn bán hàng là 10%.
- Sản phẩm cơ khí (trừ cơ khí tiêu dùng) thuế suất 10%, nay giảm 50% thì ghi mức thuế trên hoá đơn bán hàng là 5%.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/9/1999. Các hướng dẫn về hàng hoá dịch vụ không chịu thuế GTGT, khấu trừ thuế đầu vào và giảm 50% mức thuế GTGT đối với một số hàng hoá dịch vụ nêu trong Thông tư số 89/1998/TT-BTC, Thông tư số 175/1998/TT-BTC và các văn bản khác hướng dẫn về thuế GTGT trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc gì đề nghị các đơn vị báo cáo về Bộ Tài chính để hướng dẫn bổ sung.
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
DANH MỤC CÁC LOẠI HOÁ CHẤT CƠ BẢN ĐƯỢC GIẢM THUẾ GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 106 /1999/TT-Bộ Tài chính ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Bộ Tài chính)
A- CÁC HOÁ CHẤT CÔNG NGHIỆP
I - Các loại axit |
|
1 - Axit clohydric | HCL |
2 - Axit nitric | HNO3 |
3- Axit flosilicic | H2SiF6 |
4- Axit Floric | HF |
5- Axit phot phoric | H3PO4 |
6- Axit sunfuric và clêum | H2SO4 & H2SO4nSO3 |
II - Các loại Oxit |
|
7 - Crom oxit & anhydric criomic | Cr2O3 &CrO3 |
8 - Chi oxit | Pb02 |
9 - Đồng oxit 1 và 2 | Cu2O và CuO |
10 - Kẽm oxit | ZnO |
11 - Magie oxit | MgO |
12 - Nhôm oxit | AL2O3 |
13 - Niken oxit | NiO |
14 - Sắt oxit | Fe2O3 |
15 - Titan dyoxit và Imenit là giầu | TiO2 và TiO2Fe2O |
16 - Mangan dioxit điên giải và làm giầu | MnO2 |
III - Các loại hydroxit |
|
17 - Amondydroxit và amoniac lỏng | NH4NH và NH3 |
18 - Nhôm hydroxit | Al (OH)3 |
19 - Xút | NaOH |
IV - Các loại muối hoá chất |
|
20 - Amon clorua CN và dùng cho sản xuất phân | NH4Cl |
21- Amon lcycacbonat | NH4HCO3 |
22 - Bari clorua | BaCl2 |
23 - Bari cacbonat | BaCO3 |
24 - Bạc nitrat | AgNO3 |
25 - Canxicacbonat (bột nhẹ) | CaCO3 |
26 - Canxi clorua | CaCl2 |
27 - Can xi cacbur (đất đèn) | CaC2 |
28 - Canxi hydrophotphat | CaHPO4 |
29 - Canxi phot phat | Ca3PO4l2 |
30 - Canxi florua | CaF2 |
31 - Canxi mota silirat (CMS) | CaSiO3 |
32 - Canxi hypo clorit (bột tẩy) | Ca(Ocl)2 |
33- Coban clorua | CoCl26H2O |
34 - Coban Sunfat | CoSO47H2O |
35 - Chi cromat | PbCrO4 |
36 - Chi nitrat | Pb(CO3)2 |
37 - Đồng clorua | CuCl2.2H2O |
38 - Đồng Sunfat | CuSO4.5H2O |
39 - Kẽm Clorua | ZnCl2 |
40 - Kẽm Sunfat | ZnSO4.7H2O |
41 - Kẽm cromat và dycromat | ZnCrO4 và Cr2O3 |
42 - Kali clorat | KClO3 |
43 - Kali lycromat | K2Or2O7 |
44 - Kali nitrat | KNO3 |
45 - Kali hydrophotphat | KH2PO4 |
46 - Kali photphat | K3PO4 |
47 - Magiê clorua | MgCl2.6H2O) |
48 - Magiê cacbonat | MgCO3 |
49 - Magiên sunfat | MgSO4.7H2O |
50 - Natri cacbonat (soda) | Na2CO3 |
51- Natri bycacbonat | NaHCO3 |
52 - Natri sunfat | Na2SO4 |
53 - Natri sunfit | Na2SO3 |
54 - Natri bysunfit | NaHSO3 |
55 - Natri thosunfat | Na2S2O3.5H2O |
56 - Natri bycromat | Na2Cr2O7 |
57 - Natri hypoclorit (nước giaven) | Na(Ocl) |
58 - Natri florua (NaF) |
|
59 - Natri Flosilicat | Na2SiF6 |
60 - Natri hydrophotphat | Na2HPO4 |
61 - Natri photphat | Na3PO4 |
62 - Natri tripolyphotphat | Na5PO310 |
63 - Natri silicat dạng cục và dạng keo | Na2On.SiO2 |
64 - Natrisunfur | Na2S |
65 - Natri borac | Na3BO3 |
66 - Natri nhôm clorua | Alcl3 & AlCL3.6H2O |
67 - Nhôm nitrat | Al(NO3)3 |
68 - Nhôm sunfat (phèn đơn) | Al4(SO4)3.18H2O |
69 - Nhôm kali sunfat (phèn kép) | Alk(SO4)2.12H2O |
70 - Sắt clorua | FEcl3 |
71 - Sắt sunfat | FeSO4.7H2O |
72 - Sắt amoni sunfat (phèn sắt amoni) | FeNH4(SO4)2.2H2O |
73 - Xanh phổ (belin lelue) | Fe4Fe(CN)6 |
74 - Sunfua cácbon | CS2 |
Khí kỹ nghệ và á kim |
|
75 - Clo lỏng và khí | Cl2 |
76 - Cacbonic (rắn, lỏng và khí) | CO2 |
77 - Nitơ lỏng và khí | N2 |
78 - Oxy | O2 |
79 - Lưu huỳnh | (S |
80- Graphit đã làm giàu | C |
81- Phốt pho vàng và đỏ | P |
Một số sản phẩm hữu cơ |
|
82- Khí Axetylen | O2H2 |
83- Naphtalen | C10H8 |
84- Benzen | C6H6 |
85- Xylen | C10H8 |
86- Etyl Alcol CN | C2H5OH |
87- Glixexin | O3H5(HO)3 |
88- Phenol | C6H5OH |
89- Teppineol | C10H17OH |
90- Tecpinhydrat | C10H18(OH)2.H2O |
91- Fermalin | HCHO |
92- Axit axotie | CH3COOH |
93- Axit hymic |
|
94- Axit stearic | C17H35COOH |
95- Axit tezphatalic | C6H4(COOH)2 |
96- Axit xalic..lic |
|
97- Menobenzen clorua | C6H5C1 |
98- Bari stearat | Bg(O17H35COO)2 |
99- Mggie stearat | Bg(C17H35COO)2 |
B- HOÁ DƯỢC VÀ HOÁ CHẤT TINH KHIẾT |
|
I- Axit tinh khiết và tinh khiết phân tích | TK và TKP |
100- Axit looric | H3BO3 |
101- Axit clohydric | HCL |
102- Axit nitric | HNO3 |
103- Axit sunfunric | H2SO4 |
104- Axit phôtphoric | H3PH4 |
II- Oxit TK và TKP |
|
105- Canxi oxit | CaO |
106- Đồng oxit 1 và 2 | Cu2 và CuO |
107- Kẽm oxit | ZnO |
Các loại hydroxit TK và TKP |
|
108- Amon hydroxit | NH4OH |
109- Brerihydroxit | Ba (OH)2 8H20 |
110- Canxi hydroxit | Ca (OH)2 |
111- Nhôm hydroxit | Al (OH)3 |
Các loại muối hoá chất TK và TKP |
|
112- Amon bycacbonat | NH4CO3 |
113- Amon clorua | NH4CL |
114- Amon nitrat | NH4NO3 |
115- Amon hydro photphat | (NH)2H2PO4 |
116- Amondyhydrophotphat | NH4H2PO4 |
117- Bari clorua | BaCL2.2H2O |
118- Bari Nitrat | Ba (NO3)2 |
119- Bari sunfat | BaSO4.5H2O |
120- Bac nitrat | AgNO3 |
121- Cãni cacbonat | CaCO3 |
122- Canxi (clorua) | CaCL2 |
123- Canxi nitrat | Ca (NO3)24H2O |
124- Đồng clorua | CuCL2.2H2O |
125- Đồng cacbonat | CuCO3.Cu (OH)2 |
126- Đồng sunfat | CuSO4.5H2O |
127- Kali clorua | KCL |
128- Kali bycromat | K2Cr2O7 |
129- Kali hydrophôtphat | K2HPO4 |
130- Kali nitrat | KNO3 |
131- Kali phemongant | KMnO4 |
132- Kali Fericyanua | K3Fe(CN)6 |
133- Kani ferocyanua | K4Fe(CN)6.3H2O |
134- Kali sunfat | K2SO4 |
135- Kẽm Clorua | ZnCL2 |
136- Kẽm sunfat | ZnSO4.7H2O |
137- Magie Clorua | MgCL2 |
138- Magie Sunfat | MgSO4 |
139- Magie cacbonat | MgCO3 |
140- Natri borac | Na2B4O7 10H2O |
141- Natri hycacbonat | NaHCO3 |
142- Natri kali cacbonat | NaCO3 |
143- Natri Clorua | NaCL |
144- Natri kali cacbonat | NaKCO3 |
145- Natri Florua | NaF |
146- Natri Flosilicat | Na2SiF6 |
147- Natri hydrophotphat | Na2HPO4 |
148- Natri phôtphat | Na3PHO4 |
149- Natri tripohyphotphat | Na5P3O10 |
150- Natri leysumfit | NaHSO3 |
151- Natri sunfit | Na2SO3 |
152- Natri thiosunfat | Na2S2O3 |
153- Natri sunfat | Na2SO4 |
154- Nhôm Clorua | ALCL3 |
155- Nhôm sunfat | AL2(SO4)3.18H2O |
156- Nhôm Kalisunfat | ALK(SO4)2.12H2O |
157- Sắt 2 amon sunfat | Fe(NH4)2 (SO4)2H2O |
158- Sắt 2 amon sunfat | FeNH4(SO4).12H2O |
159- Sắt 2 clorua | FeCL3 |
160- Sắt 2 sunfat | FeSO4 |
Một số sản phẩm hữu cơ |
|
161- Axeton | C3H6O2 |
162- Benzen | C6H6 |
163- Toluen | C7H8 |
164- Xylen | C10H8 |
165- Metanol | CH3OH |
166- Etanol | C2H5OH |
167- Butanol | C4H9OH |
168- Glixerin | C3H8O3 |
169- Phenlo | C6H5OH |
170- Tocpynell | C10H17OH |
171- Tecpenhdrat | C10H17 (OH)2H2O |
172- Formallin | CH2O |
173- Axit axetic | CH3COOH |
174- Axit xalixilic |
|
175- Butyl axetat | C4H9COOCH3 |
176- Tota clorua cacbon | CCL4 |
177- Axit oxlic | C2H2O42H2O |
178- Axit monceloaxelic | CLCH2COOH |
179- Axit stearic | C17H35COOH |
180- Amon axetat | NH4CH18COO |
181- Amon axatat | (NH4 )2C2O4..2H2O |
182- Kali oxalat | K2C2O4 .H2O |
183- Natri Axetat | NaCH3COO |
184- Natri Axalat | Na2C2 O4 |
185- Magie starat | Mg(C17H35COO)2 |
DANH MỤC CÁC LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 106 /1999/TT-Bộ Tài chính ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Bộ Tài chính)
+ Analgin
+ Anhydride Phthalic
+ Asprine (Acetyl Salicylate)
+ Astemizole
+ Atropin Sulphate
+ Codein
+ Caffeine Anhydrous
+ Chlopromazin HCL
+ Chloroquin Phosphat
+ Cinarizine (Cinnarizin)
+ D(-)P-Hydroxy Phenylglycine Dane Salt
+ Dextrose (Glucose)
+ Dimenhydrinate
+ Diphenylhydantoin Sodium (Phenytoin Sodium)
+ Ibuprofen
+ Indomethacin
+ Isoniazid (Isoniazide, Rimifon)
+ Ketoconazole
+ Lactose
+ Lnolin anhydrous
+ Manitol (Mannitol)
+ Methylene black (Xanh Methylen)
+ Metronidazol
+ Naphazolin nitrat
+ Papaverine HCL
+ Paracetamol (Acetaminophen)
+ Petroleum Jelly (Vaselin)
+ Piperazin citrat
+ Piroxicam
+ Procain HCL (Novocain HCL)
+ Promethazine HCL
+ Phenobarbital
+ Quinine
+ Sodium Salicylate
+ Sparteine Sulphate
+ Sucralfate
+ Sulfadoxine
+ Sulfaguanidin
+ Sulfamethoxazole (Sulphamethoxazole)
+ Theophyllin
+ Trimethoprim (TMT)
- 1Thông tư 175/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 102/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 28/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 102/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 28/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 3Thông tư 26/2000/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng đối với các hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 1Thông tư 89/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 28/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Bộ Tài Chính ban hành
- 2Công văn về việc bổ sung sản phẩm hoá chất cơ bản vào đối tượng giảm thuế GTGT
- 3Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 1997
- 2Thông tư 175/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 102/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 28/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 102/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 28/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 4Nghị định 78/1999/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 102/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 28/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 5Công văn về việc đinh chính Thông tư số 106/1999/TT-BTC ngày 30/08/1999
- 6Công văn 5073/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn Thông tư 106/1999/TT-BTC
- 7Công văn về việc Danh mục một số mặt hàng được giảm thuế GTGT
- 8Thông tư 26/2000/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng đối với các hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 106/1999/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 78/1999/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 102/1999/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 28/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 106/1999/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/08/1999
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/1999
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2001
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực