- 1Thông tư 106/1999/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 78/1999/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 102/1999/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 28/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1482-TC/TCT năm 2000 về việc thuế giá trị gia tăng đối với xây nhà để bán, xây dựng cơ sở hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê do Bộ Tài chính ban hành
CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/1999/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 1999 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Căn cứ điểm 2, mục IV Nghị quyết số 18/1998/QH10 ngày 25 tháng 11 năm 1998 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 1999;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của
1.
"1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ về đối tượng không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng :
2.
"d) Các trường hợp được khấu trừ thuế đầu vào theo tỷ lệ sau :
Các cơ sở sản xuất, chế biến, thương mại nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ mua nông sản, lâm sản, thủy sản chưa qua chế biến của người trực tiếp sản xuất, trực tiếp khai thác không có hóa đơn nhưng có bản kê, hoặc của người kinh doanh có hóa đơn bán hàng thì được khấu trừ thuế đầu vào theo một tỷ lệ phần trăm (%) tính trên giá trị hàng hóa mua vào theo bản kê hoặc theo hóa đơn như sau :
Tỷ lệ 5% đối với sản phẩm trồng trọt thuộc các loại cây lấy nhựa, lấy mủ, lấy dầu, bông, mía cây, chè búp tươi, lúa, gạo, ngô, khoai, sắn; sản phẩm chăn nuôi là gia súc, gia cầm, cá, tôm và các loại thủy sản khác.
Tỷ lệ 3% đối với các loại sản phẩm là nông sản, lâm sản không được quy định trong nhóm các sản phẩm được khấu trừ 5% nêu trên.
Các cơ sở sản xuất, chế biến nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ mua các loại phế liệu của người trực tiếp thu nhặt phế liệu không có hóa đơn nhưng có bản kê, hoặc mua của người mua gom có hóa đơn bán hàng thì được khấu trừ thuế đầu vào theo một tỷ lệ phần trăm (%) tính trên giá trị hàng hóa mua vào theo bản kê hoặc hóa đơn như sau :
Tỷ lệ 5% đối với sắt, thép phế liệu;
Tỷ lệ 3% đối với các loại phế liệu khác.
Các trường hợp khác, cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ được khấu trừ thuế đầu vào như sau :
Tỷ lệ 5% đối với tiền bồi thường của hoạt động kinh doanh bảo hiểm;
Tỷ lệ 4% đối với hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở kinh doanh thương mại mua của cơ sở sản xuất để bán;
Tỷ lệ 3% đối với đất, đá, cát, sỏi mà cơ sở sản xuất, xây dựng mua trực tiếp của người khai thác không có hóa đơn nhưng có bản kê hoặc mua của người kinh doanh có hóa đơn bán hàng;
Tỷ lệ 3% đối với tất cả các loại hàng hóa khác mua của người kinh doanh có hóa đơn bán hàng.
Việc tính khấu trừ thuế hoặc hoàn thuế đầu vào quy định trên đây không áp dụng đối với trường hợp các sản phẩm này được làm nguyên liệu để sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu hoặc mua để xuất khẩu.
Trường hợp Bên Việt Nam ký kết hợp đồng với nhà thầu nước ngoài và nộp thuế giá trị gia tăng thay cho nhà thầu nước ngoài thì được khấu trừ thuế đầu vào đã nộp thay".
3. Điểm 2,
"2. Một số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dưới đây sản xuất, kinh doanh đang gặp khó khăn được giảm 50% mức thuế :
Sản phẩm cơ khí (trừ sản phẩm cơ khí tiêu dùng);
Sản phẩm luyện, cán, kéo kim loại đen, kim loại màu, kim loại qúy (vàng, bạc);
Khuôn đúc các loại;
Than đá, than cốc;
Máy vi tính;
Sản phẩm hóa chất cơ bản;
Vật liệu nổ;
Lốp ôtô cỡ từ 900 - 20 trở lên;
Sản phẩm là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, phòng bệnh thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng trong nhóm thuế suất 10%;
Chân giả, tay giả, nạng, xe lăn chuyên dùng cho người tàn tật;
Hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu kinh doanh thương mại nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế;
Lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
Xây dựng, lắp đặt;
Nạo nét luồng, lạch, cảng sông, cảng biển;
Các loại sách thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng trong nhóm thuế suất 10%;
Vận tải, bốc xếp;
Khách sạn, du lịch, ăn uống;
Phát hành và chiếu phim video".
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 1999.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
| Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
- 1Công văn số 2366 TCT/CS ngày 19/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thuế GTGT
- 2Công văn số 2624 TCT/NV2 ngày 12/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc xuất hoá đơn đối với chi phí điện, nước
- 3Công văn số 3036 TCT/NV1 ngày 13/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc áp dụng thuế suất thuế GTGT
- 4Công văn số 3699 TCT/NV5 ngày 03/10/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc kê khai, khấu trừ thuế GTGT
- 5Nghị định 28/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế trị giá gia tăng
- 6Công văn 5073/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn Thông tư 106/1999/TT-BTC
- 7Công văn về việc Danh mục một số mặt hàng được giảm thuế GTGT
- 8Nghị định 15/2000/NĐ-CP thi hành NQ 90/1999/NQQ-UBTVQH10 sửa đổi danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ
- 9Công văn về việc hướng dẫn giảm 50% thuế giá trị gia tăng
- 10Nghị định 79/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- 11Công văn 4543-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc giảm thuế GTGT
- 12Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 1Công văn số 2366 TCT/CS ngày 19/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thuế GTGT
- 2Công văn số 2624 TCT/NV2 ngày 12/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc xuất hoá đơn đối với chi phí điện, nước
- 3Công văn số 3036 TCT/NV1 ngày 13/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc áp dụng thuế suất thuế GTGT
- 4Công văn số 3699 TCT/NV5 ngày 03/10/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc kê khai, khấu trừ thuế GTGT
- 5Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 6Nghị định 28/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế trị giá gia tăng
- 7Thông tư 106/1999/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 78/1999/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 102/1999/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 28/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 5073/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn Thông tư 106/1999/TT-BTC
- 9Công văn về việc Danh mục một số mặt hàng được giảm thuế GTGT
- 10Công văn 1482-TC/TCT năm 2000 về việc thuế giá trị gia tăng đối với xây nhà để bán, xây dựng cơ sở hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê do Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 15/2000/NĐ-CP thi hành NQ 90/1999/NQQ-UBTVQH10 sửa đổi danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ
- 12Công văn về việc hướng dẫn giảm 50% thuế giá trị gia tăng
- 13Công văn 4543-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc giảm thuế GTGT
- 14Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
Nghị định 78/1999/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 102/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 28/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- Số hiệu: 78/1999/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/08/1999
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 22/09/1999
- Số công báo: Số 35
- Ngày hiệu lực: 01/09/1999
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2001
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực