Điều 4 Thông tư 09/2018/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Vé hành khách được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật Đường sắt. Vé hành khách được phát hành theo hình thức vé cứng và vé điện tử.
2. Vé hành khách hợp lệ phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Do doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) phát hành;
b) Đối với vé cứng: Không bị tẩy, xóa, sửa chữa, còn đủ các thông tin và phải đi đúng chuyến tàu, thời gian ghi trên vé;
c) Đối với vé điện tử: Có bản in, bản chụp thẻ lên tàu theo quy định của doanh nghiệp hoặc có bằng chứng được lưu trữ trên hệ thống cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp, trên đó có đầy đủ các thông tin cá nhân trùng khớp với một trong các giấy tờ quy định tại
3. Khi phát hành vé cứng, vé điện tử, doanh nghiệp phải thông báo công khai và hướng dẫn các quy định cho hành khách cách sử dụng vé để đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của hành khách.
Thông tư 09/2018/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 09/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 453 đến số 454
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Vé hành khách
- Điều 5. Quy định về bán vé hành khách
- Điều 6. Mua vé đi tàu tập thể, trọn toa, trọn cụm toa xe khách
- Điều 7. Ưu tiên xếp hàng mua vé đi tàu
- Điều 8. Vé bổ sung
- Điều 9. Trả lại vé, đổi vé đi tàu
- Điều 10. Cấp vé đi tàu bằng Thẻ công vụ, Giấy đi tàu một lần miễn phí do Tổ chức OSJD cấp
- Điều 11. Quy định về hành lý
- Điều 12. Quy định gửi hành lý ký gửi
- Điều 13. Quy định vận tải hành lý
- Điều 14. Quy định xếp dỡ, bảo quản hành lý ký gửi
- Điều 15. Báo tin hành lý ký gửi đến
- Điều 16. Kỳ hạn vận chuyển, nhận hành lý ký gửi
- Điều 17. Giao trả hành lý ký gửi
- Điều 18. Vận tải hành khách, hành lý quốc tế
- Điều 19. Vận tải hành khách, hành lý từ đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia vào đường sắt quốc gia và ngược lại
- Điều 20. Hành khách ngừng đi tàu ở ga dọc đường
- Điều 21. Thay đổi chỗ trên tàu
- Điều 22. Mất vé, thẻ lên tàu
- Điều 23. Hành khách bị nhỡ tàu
- Điều 24. Tàu bị tắc đường
- Điều 25. Xử lý hành lý ký gửi không có người nhận hoặc người nhận từ chối nhận hàng
- Điều 26. Thay đổi vận chuyển hành lý ký gửi
- Điều 27. Hành lý ký gửi thuộc loại hàng cấm vận chuyển, hàng bị thu giữ
- Điều 28. Ngừng vận chuyển hành lý ký gửi khi bị tắc đường
- Điều 29. Bồi thường hành lý ký gửi bị mất mát, giảm khối lượng, hư hỏng hoặc giảm chất lượng do lỗi của doanh nghiệp.
- Điều 30. Giải quyết tranh chấp