Chương 1 Thông tư 09/2018/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư này quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hành khách là người đi tàu có vé hợp lệ.
2. Vé cứng là vé do doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt phát hành dưới hình thức in sẵn.
3. Vé điện tử là vé do doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt phát hành, được lưu trữ dưới dạng dữ liệu điện tử.
4. Thẻ lên tàu là bản in của vé điện tử hoặc ảnh số được hiển thị trên màn hình của các thiết bị điện tử, trên đó thể hiện đầy đủ thông tin liên quan đến hành khách.
5. Bán vé điện tử là việc bán vé trực tuyến qua mạng thông tin điện tử của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt mà người mua trực tiếp hoặc không trực tiếp đến các địa điểm bán vé của doanh nghiệp.
6. Hành lý là vật dụng, hàng hóa vận chuyển trên tàu khách bao gồm hành lý xách tay và hành lý ký gửi.
7. Hành lý xách tay là hành lý của hành khách đi tàu được mang theo người lên toa xe khách.
8. Hành lý ký gửi là hành lý gửi trên toa hành lý.
9. OSJD (ORGANISATION FOR CO-OPERATION BETWEEN RAILWAYS): Là Tổ chức hợp tác đường sắt mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
10. Trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe là trọng lượng tối đa cho phép chở trên toa xe theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt.
11. Trường hợp bất khả kháng là trường hợp xảy ra do thiên tai, địch họa, dịch bệnh hoặc vì lý do bảo đảm trật tự, an ninh xã hội, tắc đường vận chuyển không do lỗi của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt, hành khách, người gửi hành lý ký gửi mặc dù doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt, hành khách, người gửi hành lý ký gửi đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Thông tư 09/2018/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 09/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 453 đến số 454
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Vé hành khách
- Điều 5. Quy định về bán vé hành khách
- Điều 6. Mua vé đi tàu tập thể, trọn toa, trọn cụm toa xe khách
- Điều 7. Ưu tiên xếp hàng mua vé đi tàu
- Điều 8. Vé bổ sung
- Điều 9. Trả lại vé, đổi vé đi tàu
- Điều 10. Cấp vé đi tàu bằng Thẻ công vụ, Giấy đi tàu một lần miễn phí do Tổ chức OSJD cấp
- Điều 11. Quy định về hành lý
- Điều 12. Quy định gửi hành lý ký gửi
- Điều 13. Quy định vận tải hành lý
- Điều 14. Quy định xếp dỡ, bảo quản hành lý ký gửi
- Điều 15. Báo tin hành lý ký gửi đến
- Điều 16. Kỳ hạn vận chuyển, nhận hành lý ký gửi
- Điều 17. Giao trả hành lý ký gửi
- Điều 18. Vận tải hành khách, hành lý quốc tế
- Điều 19. Vận tải hành khách, hành lý từ đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia vào đường sắt quốc gia và ngược lại
- Điều 20. Hành khách ngừng đi tàu ở ga dọc đường
- Điều 21. Thay đổi chỗ trên tàu
- Điều 22. Mất vé, thẻ lên tàu
- Điều 23. Hành khách bị nhỡ tàu
- Điều 24. Tàu bị tắc đường
- Điều 25. Xử lý hành lý ký gửi không có người nhận hoặc người nhận từ chối nhận hàng
- Điều 26. Thay đổi vận chuyển hành lý ký gửi
- Điều 27. Hành lý ký gửi thuộc loại hàng cấm vận chuyển, hàng bị thu giữ
- Điều 28. Ngừng vận chuyển hành lý ký gửi khi bị tắc đường
- Điều 29. Bồi thường hành lý ký gửi bị mất mát, giảm khối lượng, hư hỏng hoặc giảm chất lượng do lỗi của doanh nghiệp.
- Điều 30. Giải quyết tranh chấp