Điều 35 Thông tư 09/2018/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 35. Nghĩa vụ của hành khách, người gửi hành lý ký gửi
1. Thanh toán tiền vận chuyển hành lý ký gửi và các chi phí theo quy định của doanh nghiệp trước khi được vận chuyển. Trong quá trình vận chuyển nếu có phát sinh chi phí phải thanh toán cho doanh nghiệp.
2. Có vé đi tàu hợp lệ.
3. Trẻ em từ đủ 10 tuổi trở xuống (nếu không xác định được tuổi thì có chiều cao dưới 1,32 m) đi tàu phải có người lớn đi kèm.
4. Khi có yêu cầu của doanh nghiệp, hành khách, người đi tàu có trách nhiệm xuất trình vé và một trong các giấy tờ quy định tại
5. Người say rượu, người mất trí, người có bệnh truyền nhiễm, người có bệnh tật mà bác sỹ chỉ định không di chuyển hoặc xét thấy có thể nguy hiểm đến bản thân người đó khi đi tàu phải có người đi cùng trông nom và người có bệnh truyền nhiễm đã được cách ly an toàn.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định tại khoản 2, Điều 60 Luật Đường sắt.
Thông tư 09/2018/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 09/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 453 đến số 454
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Vé hành khách
- Điều 5. Quy định về bán vé hành khách
- Điều 6. Mua vé đi tàu tập thể, trọn toa, trọn cụm toa xe khách
- Điều 7. Ưu tiên xếp hàng mua vé đi tàu
- Điều 8. Vé bổ sung
- Điều 9. Trả lại vé, đổi vé đi tàu
- Điều 10. Cấp vé đi tàu bằng Thẻ công vụ, Giấy đi tàu một lần miễn phí do Tổ chức OSJD cấp
- Điều 11. Quy định về hành lý
- Điều 12. Quy định gửi hành lý ký gửi
- Điều 13. Quy định vận tải hành lý
- Điều 14. Quy định xếp dỡ, bảo quản hành lý ký gửi
- Điều 15. Báo tin hành lý ký gửi đến
- Điều 16. Kỳ hạn vận chuyển, nhận hành lý ký gửi
- Điều 17. Giao trả hành lý ký gửi
- Điều 18. Vận tải hành khách, hành lý quốc tế
- Điều 19. Vận tải hành khách, hành lý từ đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia vào đường sắt quốc gia và ngược lại
- Điều 20. Hành khách ngừng đi tàu ở ga dọc đường
- Điều 21. Thay đổi chỗ trên tàu
- Điều 22. Mất vé, thẻ lên tàu
- Điều 23. Hành khách bị nhỡ tàu
- Điều 24. Tàu bị tắc đường
- Điều 25. Xử lý hành lý ký gửi không có người nhận hoặc người nhận từ chối nhận hàng
- Điều 26. Thay đổi vận chuyển hành lý ký gửi
- Điều 27. Hành lý ký gửi thuộc loại hàng cấm vận chuyển, hàng bị thu giữ
- Điều 28. Ngừng vận chuyển hành lý ký gửi khi bị tắc đường
- Điều 29. Bồi thường hành lý ký gửi bị mất mát, giảm khối lượng, hư hỏng hoặc giảm chất lượng do lỗi của doanh nghiệp.
- Điều 30. Giải quyết tranh chấp