Chương 5 Thông tư 09/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn về công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Quyết định số 1190/QĐ-BKH ngày 19 tháng 9 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy chế về công tác kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chấm dứt hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
1. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, và các cơ quan đăng ký đầu tư tổ chức triển khai công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của mình theo quy định của Thông tư này.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Bộ, ngành, các Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan đăng ký đầu tư hướng dẫn việc tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, xử lý.
Thông tư 09/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn về công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục đích theo dõi, kiểm tra và đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài
- Điều 4. Nguyên tắc theo dõi, kiểm tra và đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài
- Điều 5. Thẩm quyền theo dõi, kiểm tra và đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài
- Điều 6. Nội dung theo dõi dự án có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 7. Cách thức tiến hành theo dõi dự án có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 8. Theo dõi thường xuyên.
- Điều 9. Theo dõi theo chuyên đề
- Điều 10. Báo cáo tình hình theo dõi dự án có vốn đầu tư nước ngoài.
- Điều 11. Nội dung kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài
- Điều 12. Nội dung kiểm tra tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 13. Hình thức kiểm tra
- Điều 14. Cách thức kiểm tra
- Điều 15. Lập, Điều chỉnh và thông báo kế hoạch kiểm tra định kỳ
- Điều 16. Kiểm tra thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về Đầu tư nước ngoài
- Điều 17. Kiểm tra thông qua báo cáo
- Điều 18. Kiểm tra thông qua sơ kết, tổng kết; họp, giao ban
- Điều 19. Kiểm tra thông qua làm việc với các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
- Điều 20. Tổ chức đoàn kiểm tra
- Điều 21. Kinh phí
- Điều 22. Báo cáo kết quả kiểm tra
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong công tác kiểm tra
- Điều 24. Xử lý kết quả kiểm tra