Chương 3 Thông tư 08/2017/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG
Điều 20. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Tổ chức bảo mật các thông tin liên quan đến đối tượng giám sát ngân hàng theo quy định của pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp với Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Vụ Ổn định tiền tệ, tài chính và các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức có liên quan trong hoạt động giám sát ngân hàng nhằm phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các rủi ro gây mất an toàn hoạt động ngân hàng, vi phạm về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan của đối tượng giám sát ngân hàng.
3. Chủ trì, phối hợp với Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Vụ Ổn định tiền tệ, tài chính và các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước xây dựng cơ chế phối hợp, trao đổi tài liệu, thông tin, dữ liệu phục vụ hoạt động giám sát ngân hàng.
4. Căn cứ quy định tại Thông tư này, chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng sổ tay giám sát ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định ban hành.
5. Phối hợp, cung cấp thông tin với các cơ quan, đơn vị ngoài Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan giám sát nước ngoài về hoạt động giám sát đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định pháp luật.
6. Chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên quan của Ngân hàng Nhà nước nghiên cứu, đầu tư, xây dựng; ứng dụng, quản lý và phát triển hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ hoạt động giám sát ngân hàng thống nhất trong ngành Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
7. Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức bảo mật các thông tin liên quan đến đối tượng giám sát ngân hàng theo quy định của pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức có liên quan trong hoạt động giám sát an toàn vi mô nhằm phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các rủi ro gây mất an toàn hoạt động ngân hàng, vi phạm về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan của đối tượng giám sát ngân hàng thuộc phạm vi được phân công giám sát.
3. Phối hợp, cung cấp thông tin về đối tượng giám sát ngân hàng cho Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Trách nhiệm của các đơn vị khác có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
Các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu theo yêu cầu của Thanh tra, giám sát ngành ngân hàng theo quy định tại Thông tư này và theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Trách nhiệm của đối tượng giám sát ngân hàng
1. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ của đối tượng giám sát ngân hàng theo quy định tại Mục 1, Mục 4, Mục 5, Mục 6 Chương II Thông tư này, Điều 57 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều 160 Luật Các tổ chức tín dụng.
2. Thực hiện việc cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu theo quy định pháp luật.
3. Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Thông tư 08/2017/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 08/2017/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/08/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 603 đến số 604
- Ngày hiệu lực: 01/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giám sát ngân hàng
- Điều 5. Nội dung, trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng
- Điều 6. Thu thập tài liệu, thông tin, dữ liệu
- Điều 7. Tổng hợp, xử lý và lưu trữ tài liệu, thông tin, dữ liệu
- Điều 8. Nội dung giám sát an toàn vi mô
- Điều 9. Báo cáo giám sát an toàn vi mô và Hồ sơ giám sát an toàn vi mô
- Điều 10. Nội dung giám sát an toàn vĩ mô
- Điều 11. Báo cáo giám sát an toàn vĩ mô và hồ sơ giám sát an toàn vĩ mô
- Điều 12. Hình thức tiếp xúc đối tượng giám sát ngân hàng
- Điều 13. Gửi văn bản yêu cầu giải trình
- Điều 14. Làm việc trực tiếp
- Điều 15. Trách nhiệm của đơn vị thực hiện giám sát sau thanh tra
- Điều 16. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan ban hành kết luận thanh tra, đối tượng thanh tra và Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 17. Các biện pháp xử lý trong giám sát ngân hàng
- Điều 18. Khuyến nghị, cảnh báo đối với đối tượng giám sát ngân hàng
- Điều 19. Theo dõi, đôn đốc, xử lý việc thực hiện khuyến nghị, cảnh báo của đối tượng giám sát ngân hàng
- Điều 20. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 21. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 22. Trách nhiệm của các đơn vị khác có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
- Điều 23. Trách nhiệm của đối tượng giám sát ngân hàng