Mục 4 Chương 2 Thông tư 08/2017/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Mục 4. TIẾP XÚC ĐỐI TƯỢNG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG
Điều 12. Hình thức tiếp xúc đối tượng giám sát ngân hàng
Tiếp xúc đối tượng giám sát ngân hàng được thực hiện thông qua các hình thức sau:
1. Gửi văn bản yêu cầu giải trình.
2. Làm việc trực tiếp.
Điều 13. Gửi văn bản yêu cầu giải trình
1. Trong trường hợp phát hiện tài liệu, thông tin, dữ liệu bị lỗi, sai hoặc không phù hợp hoặc những vấn đề có liên quan đến rủi ro và việc chấp hành các quy định pháp luật về đảm bảo an toàn hoạt động của đối tượng giám sát ngân hàng, đơn vị thực hiện giám sát ngân hàng trình Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng phê duyệt văn bản yêu cầu đối tượng giám sát ngân hàng giải trình.
2. Căn cứ thời hạn giải trình được quy định tại văn bản yêu cầu giải trình, đối tượng giám sát ngân hàng có văn bản giải trình, bao gồm cả việc hiệu chỉnh, bổ sung (trong trường hợp tài liệu, thông tin, dữ liệu bị lỗi, sai, thiếu hoặc không phù hợp) gửi đơn vị thực hiện giám sát ngân hàng.
1. Trong trường hợp cần thiết, khi phát hiện tài liệu, thông tin, dữ liệu bị lỗi, sai hoặc không phù hợp hoặc những vấn đề có liên quan đến rủi ro và việc chấp hành các quy định pháp luật về đảm bảo an toàn hoạt động của đối tượng giám sát ngân hàng, đơn vị thực hiện giám sát ngân hàng trình Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng phê duyệt thành lập tổ công tác làm việc trực tiếp với đối tượng giám sát ngân hàng (sau đây gọi là tổ công tác).
2. Trước khi tiếp xúc đối tượng giám sát ngân hàng thông qua hình thức làm việc trực tiếp, đơn vị thực hiện giám sát ngân hàng phải thông báo bằng văn bản tới đối tượng giám sát ngân hàng ít nhất trước 05 ngày làm việc; văn bản thông báo phải nêu rõ nội dung, thời hạn, địa điểm, thành phần của tổ công tác.
3. Nội dung làm việc với đối tượng giám sát ngân hàng do Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng quyết định; phải được lập thành biên bản và ký xác nhận giữa đại diện tổ công tác và đối tượng giám sát ngân hàng. Mẫu biên bản làm việc được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thành phần tổ công tác, thời hạn làm việc với từng đối tượng giám sát ngân hàng do Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng quyết định nhưng thành phần tổ công tác không vượt quá 5 người và thời hạn làm việc không vượt quá 5 ngày làm việc.
5. Đối tượng giám sát ngân hàng phải chấp hành đầy đủ những nội dung yêu cầu trong văn bản thông báo của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng và cung cấp hồ sơ, tài liệu để chứng minh, giải trình theo yêu cầu của tổ công tác.
Thông tư 08/2017/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 08/2017/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/08/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 603 đến số 604
- Ngày hiệu lực: 01/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giám sát ngân hàng
- Điều 5. Nội dung, trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng
- Điều 6. Thu thập tài liệu, thông tin, dữ liệu
- Điều 7. Tổng hợp, xử lý và lưu trữ tài liệu, thông tin, dữ liệu
- Điều 8. Nội dung giám sát an toàn vi mô
- Điều 9. Báo cáo giám sát an toàn vi mô và Hồ sơ giám sát an toàn vi mô
- Điều 10. Nội dung giám sát an toàn vĩ mô
- Điều 11. Báo cáo giám sát an toàn vĩ mô và hồ sơ giám sát an toàn vĩ mô
- Điều 12. Hình thức tiếp xúc đối tượng giám sát ngân hàng
- Điều 13. Gửi văn bản yêu cầu giải trình
- Điều 14. Làm việc trực tiếp
- Điều 15. Trách nhiệm của đơn vị thực hiện giám sát sau thanh tra
- Điều 16. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan ban hành kết luận thanh tra, đối tượng thanh tra và Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 17. Các biện pháp xử lý trong giám sát ngân hàng
- Điều 18. Khuyến nghị, cảnh báo đối với đối tượng giám sát ngân hàng
- Điều 19. Theo dõi, đôn đốc, xử lý việc thực hiện khuyến nghị, cảnh báo của đối tượng giám sát ngân hàng
- Điều 20. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 21. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 22. Trách nhiệm của các đơn vị khác có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
- Điều 23. Trách nhiệm của đối tượng giám sát ngân hàng