Điều 6 Thông tư 08/2011/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận phòng chẩn đoán, xét nghiệm bệnh thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 6. Điều kiện phòng xét nghiệm bệnh thủy sản
1. Phòng xét nghiệm được xây dựng theo quy hoạch của địa phương hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
2. Trang thiết bị tối thiểu của phòng xét nghiệm phải đáp ứng đầy đủ các loại máy móc, thiết bị được quy định tại Phụ lục 1 hoặc Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Về nhân lực:
a) Có cán bộ kỹ thuật được cơ quan thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề chẩn đoán, xét nghiệm bệnh;
b) Có ít nhất 02 cán bộ xét nghiệm là kỹ sư nuôi trồng thủy sản; cử nhân chuyên ngành sinh học phân tử hoặc cử nhân bệnh học thủy sản hoặc bác sĩ thú y nhưng đã tham gia và có giấy chứng nhận hoàn thành các khóa tập huấn về bệnh thủy sản do Cục Thú y hoặc các đơn vị có thẩm quyền đào tạo về chẩn đoán, xét nghiệm bệnh thủy sản cấp.
4. Phòng xét nghiệm phải ban hành các quy định về vệ sinh, an toàn phòng xét nghiệm.
5. Người làm việc trong phòng xét nghiệm phải được trang bị bảo hộ lao động; có trang bị an toàn cho người sử dụng các thiết bị nhiệt, điện, cơ khí, khí nén.
6. Hệ thống thu gom và xử lý chất thải:
a) Hệ thống xử lý chất thải, nước thải phải được thiết kế phù hợp với phòng xét nghiệm đảm bảo thu gom chất thải, nước thải từ mọi nguồn thoát tiêu, không gây ô nhiễm cho khu vực xét nghiệm và xung quanh;
b) Mỗi khu vực trong phòng xét nghiệm phải có thùng chứa rác thải phù hợp, dễ vận chuyển. Nước thải, chất thải phải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường;
c) Mẫu xét nghiệm hoặc bệnh phẩm phải thu gom riêng và có biện pháp xử lý đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường, không làm lây lan, phát tán mầm bệnh ra ngoài môi trường.
Thông tư 08/2011/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận phòng chẩn đoán, xét nghiệm bệnh thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 08/2011/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/02/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Diệp Kỉnh Tần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 105 đến số 106
- Ngày hiệu lực: 31/03/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Các hình thức đánh giá
- Điều 4. Cơ quan đánh giá và cấp Giấy chứng nhận
- Điều 5. Quyền lợi của phòng xét nghiệm
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký đánh giá phòng xét nghiệm
- Điều 8. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Điều 9. Thành lập Đoàn đánh giá
- Điều 10. Nội dung đánh giá
- Điều 11. Phương pháp đánh giá
- Điều 12. Kết quả đánh giá
- Điều 13. Xử lý kết quả đánh giá
- Điều 14. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận
- Điều 15. Đình chỉ hoặc huỷ bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận
- Điều 16. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại