Điều 20 Thông tư 07/2013/TT-NHNN quy định kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng
1. Khi có nguy cơ hoặc đã lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, mất khả năng thanh toán, Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) hoặc Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng phải báo cáo ngay Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) và Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chính.
2. Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên), Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc và cán bộ của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có trách nhiệm:
a) Chấp hành nghiêm túc các quyết định, chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước;
b) Đề xuất, xây dựng Phương án của tổ chức tín dụng trình Ban kiểm soát đặc biệt thông qua và tổ chức triển khai thực hiện phương án được phê duyệt.
c) Quản trị, kiểm soát và điều hành mọi mặt hoạt động và bảo đảm an toàn tài sản của tổ chức tín dụng theo Điều lệ, quy định của pháp luật trừ trường hợp bị đình chỉ, tạm đình chỉ quyền quản trị, điều hành, kiểm soát theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 148 Luật Các tổ chức tín dụng;
d) Chấp hành yêu cầu và chỉ đạo của Ban kiểm soát đặc biệt theo quy định tại điểm a, b, c và đ khoản 2 Điều 148 Luật Các tổ chức tín dụng.
đ) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu, hồ sơ cung cấp cho Ban kiểm soát đặc biệt.
Thông tư 07/2013/TT-NHNN quy định kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 07/2013/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/03/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đặng Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 177 đến số 178
- Ngày hiệu lực: 27/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Các hình thức kiểm soát đặc biệt
- Điều 5. Thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước trong kiểm soát đặc biệt
- Điều 6. Thông báo việc quyết định kiểm soát đặc biệt
- Điều 7. Công bố thông tin kiểm soát đặc biệt
- Điều 8. Phương án củng cố tổ chức và hoạt động
- Điều 9. Thành phần của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 11. Trách nhiệm của Trưởng Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 12. Trách nhiệm của các thành viên Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 13. Thời hạn kiểm soát đặc biệt
- Điều 14. Gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt
- Điều 15. Chấm dứt kiểm soát đặc biệt