Điều 15 Thông tư 07/2013/TT-NHNN quy định kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 15. Chấm dứt kiểm soát đặc biệt
1. Tổ chức tín dụng được chấm dứt kiểm soát đặc biệt trong các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 152 của Luật Các tổ chức tín dụng.
2. Khi tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước chấm dứt kiểm soát đặc biệt do không khôi phục được khả năng thanh toán, Ngân hàng Nhà nước gửi văn bản tới Tòa án về việc chấm dứt áp dụng các biện pháp phục hồi thanh toán và yêu cầu tổ chức tín dụng đó làm đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
3. Ban kiểm soát đặc biệt có văn bản đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (đối với quỹ tín dụng nhân dân) về việc chấm dứt kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng. Khi nhận được văn bản đề nghị chấm dứt kiểm soát đặc biệt của Ban kiểm soát đặc biệt:
a) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng lấy ý kiến của các đơn vị liên quan, tổng hợp và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định chấm dứt kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng không phải là quỹ tín dụng nhân dân;
b) Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quyết định chấm dứt kiểm soát đặc biệt đối với quỹ tín dụng nhân dân.
4. Quyết định chấm dứt kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được thông báo tới các cơ quan và tổ chức quy định tại Điều 6 của Thông tư.
Thông tư 07/2013/TT-NHNN quy định kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 07/2013/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/03/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đặng Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 177 đến số 178
- Ngày hiệu lực: 27/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Các hình thức kiểm soát đặc biệt
- Điều 5. Thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước trong kiểm soát đặc biệt
- Điều 6. Thông báo việc quyết định kiểm soát đặc biệt
- Điều 7. Công bố thông tin kiểm soát đặc biệt
- Điều 8. Phương án củng cố tổ chức và hoạt động
- Điều 9. Thành phần của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 11. Trách nhiệm của Trưởng Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 12. Trách nhiệm của các thành viên Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 13. Thời hạn kiểm soát đặc biệt
- Điều 14. Gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt
- Điều 15. Chấm dứt kiểm soát đặc biệt