Điều 14 Thông tư 07/2013/TT-NHNN quy định kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 14. Gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt
1. Việc gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt được áp dụng đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có triển vọng phục hồi hoạt động bình thường hoặc tổ chức tín dụng cần có thêm thời gian để tiến hành các thủ tục sáp nhập, hợp nhất mua lại theo quy định của pháp luật. Tổ chức tín dụng không được gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt khi hết thời hạn kiểm soát đặc biệt sẽ phải chấm dứt kiểm soát đặc biệt.
2. Căn cứ thực trạng của tổ chức tín dụng, chậm nhất ba mươi (30) ngày trước khi hết thời hạn kiểm soát đặc biệt, Ban kiểm soát đặc biệt phải có văn bản đề nghị Thông đốc Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) quyết định gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng không phải quỹ tín dụng nhân dân hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quyết định gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt đối với quỹ tín dụng nhân dân.
3. Khi nhận được văn bản đề nghị của Ban kiểm soát đặc biệt:
a) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng lấy ý kiến của các đơn vị liên quan tổng hợp và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng không phải quỹ tín dụng nhân dân trước thời điểm hết hạn kiểm soát đặc biệt;
b) Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quyết định việc gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt đối với quỹ tín dụng nhân dân trước thời điểm hết hạn kiểm soát đặc biệt.
Thông tư 07/2013/TT-NHNN quy định kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 07/2013/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/03/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đặng Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 177 đến số 178
- Ngày hiệu lực: 27/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Các hình thức kiểm soát đặc biệt
- Điều 5. Thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước trong kiểm soát đặc biệt
- Điều 6. Thông báo việc quyết định kiểm soát đặc biệt
- Điều 7. Công bố thông tin kiểm soát đặc biệt
- Điều 8. Phương án củng cố tổ chức và hoạt động
- Điều 9. Thành phần của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 11. Trách nhiệm của Trưởng Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 12. Trách nhiệm của các thành viên Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 13. Thời hạn kiểm soát đặc biệt
- Điều 14. Gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt
- Điều 15. Chấm dứt kiểm soát đặc biệt