Điều 6 Thông tư 05/2020/TT-BTP về hướng dẫn Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại do Bộ Tư pháp ban hành
Điều 6. Việc bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại hàng năm
1. Thời gian tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại hàng năm (sau đây gọi là bồi dưỡng nghiệp vụ) tối thiểu là 02 ngày làm việc/năm (16 giờ/năm).
2. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại bao gồm một hoặc một số vấn đề sau đây: cập nhật, bổ sung kiến thức pháp luật về Thừa phát lại, thi hành án dân sự, tố tụng và pháp luật có liên quan; bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng hành nghề Thừa phát lại, đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại; cách thức giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình hành nghề Thừa phát lại.
3. Học viện Tư pháp thực hiện việc bồi dưỡng nghiệp vụ cho Thừa phát lại theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều này và cấp giấy chứng nhận hoàn thành nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ cho Thừa phát lại.
Căn cứ tình hình thực tiễn tại địa phương, Sở Tư pháp tổ chức thực hiện việc bồi dưỡng nghiệp vụ cho Thừa phát lại theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều này và cấp giấy chứng nhận hoàn thành nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ cho Thừa phát lại.
4. Thừa phát lại được công nhận hoàn thành nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ nếu trong năm đó đã giảng dạy nghề Thừa phát lại tại Học viện Tư pháp hoặc đã giảng tại một lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại do cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 3 Điều này tổ chức hoặc đã tham gia làm báo cáo viên trong các chương trình tập huấn, hội thảo, tọa đàm về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này do Cục Bổ trợ tư pháp, Tổng cục Thi hành án dân sự tổ chức. Học viện Tư pháp, Cục Bổ trợ tư pháp, Tổng cục Thi hành án dân sự và Sở Tư pháp cấp văn bản chứng nhận cho Thừa phát lại về việc đã tham gia giảng dạy hoặc làm báo cáo viên.
Trường hợp Thừa phát lại không phải là báo cáo viên mà tham dự các chương trình tập huấn, hội thảo, tọa đàm về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này do Cục Bổ trợ tư pháp, Tổng cục Thi hành án dân sự tổ chức thì 01 ngày tham dự được tính là 08 giờ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ, từ 02 ngày tham dự trở lên được tính là hoàn thành nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ. Cục Bổ trợ tư pháp, Tổng cục Thi hành án dân sự cấp văn bản chứng nhận cho Thừa phát lại, trong đó nêu rõ số ngày tham dự.
5. Miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ đối với các trường hợp sau đây:
a) Thừa phát lại nữ đang mang thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi;
b) Thừa phát lại đang điều trị dài ngày tại cơ sở khám chữa bệnh đối với những bệnh thuộc danh mục bệnh chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ Y tế từ 03 tháng trở lên có giấy chứng nhận của cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
Thừa phát lại thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản này nộp giấy tờ chứng minh cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hành nghề.
Thông tư 05/2020/TT-BTP về hướng dẫn Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 05/2020/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/08/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đào tạo, bồi dưỡng nghề Thừa phát lại
- Điều 4. Công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề Thừa phát lại ở nước ngoài
- Điều 5. Giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại
- Điều 6. Việc bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại hàng năm
- Điều 7. Nội dung tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 8. Nhật ký tập sự, báo cáo kết quả tập sự; kiểm tra, giám sát việc tập sự
- Điều 9. Điều kiện nhận, hướng dẫn tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 10. Thay đổi Thừa phát lại hướng dẫn tập sự
- Điều 11. Thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 12. Tạm ngừng, chấm dứt tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
- Điều 14. Trách nhiệm của Thừa phát lại hướng dẫn tập sự
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự
- Điều 16. Xử lý vi phạm đối với việc tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 17. Nội dung và hình thức kiểm tra
- Điều 18. Tổ chức kiểm tra
- Điều 19. Hội đồng kiểm tra
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
- Điều 21. Ban Giám sát
- Điều 22. Chấm điểm kiểm tra
- Điều 23. Phúc khảo bài kiểm tra
- Điều 24. Quản lý bài kiểm tra, phiếu chấm điểm kiểm tra và hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra
- Điều 25. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 26. Quy định chung về trang phục Thừa phát lại
- Điều 27. Trang phục nam
- Điều 28. Trang phục nữ
- Điều 29. Trang phục khác được trang bị chung cho cả nam và nữ
- Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc kiểm tra tổ chức và hoạt động Thừa phát lại
- Điều 34. Nguyên tắc kiểm tra tổ chức và hoạt động Thừa phát lại
- Điều 35. Nội dung kiểm tra
- Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn kiểm tra
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng kiểm tra
- Điều 38. Trình tự, thủ tục kiểm tra