Điều 27 Thông tư 05/2020/TT-BTP về hướng dẫn Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại do Bộ Tư pháp ban hành
1. Áo thu đông
a) Màu sắc: Vải màu xanh đen.
b) Chất liệu: Vải Gabađin len hoặc tương đương.
c) Kiểu dáng: Kiểu áo vét-tông khoác ngoài, hai thân trước có 04 túi ốp ngoài (02 túi ngực, 02 túi dưới), nắp túi hình cánh dơi, giữa túi có đường gân nổi; ve áo hình chữ V; ngực áo có 01 hàng khuy, 04 cúc nhựa cùng màu áo; vai áo có đỉa vai, ken vai làm bằng mút; tay áo suông không xẻ; vạt áo vuông; sống áo có xẻ sau; lót áo toàn thân trước, lót lửng thân sau đồng màu với vải chính; toàn bộ ve áo, cổ áo, nẹp áo, túi áo và bác tay đều diễu hai đường may.
2. Quần
a) Màu sắc: Quần cùng màu với áo thu đông, dùng chung cho các mùa xuân, hè, thu, đông.
b) Chất liệu: Cùng chất liệu với áo thu đông.
c) Kiểu dáng: Quần may kiểu âu phục nam, có 02 ply lật; 02 túi sườn dọc chéo, cửa quần sử dụng khóa kéo cùng màu vải, phía trong đầu cạp có cúc nhựa hãm, giữa đầu cạp đính móc inox; cạp quần có 06 dây đỉa chia đều hai bên; thân sau quần có 01 túi hậu, không nắp cài khuy nhựa.
3. Áo xuân hè dài tay
a) Màu sắc: Vải màu trắng.
b) Chất liệu: Vải pêvi 7288 hoặc tương đương.
c) Kiểu dáng: Kiểu áo cổ cài (đứng), dài tay; nẹp áo bong; tay áo có măng séc và đính 02 cúc để điều chỉnh độ rộng của tay áo; 01 hàng khuy nhựa màu trắng; ngực có 02 túi nổi ngoài, nắp túi hình cánh dơi, giữa túi có đường gân nổi; thân sau cầu vai chấp hai bên; gấu áo bằng.
4. Áo xuân hè ngắn tay
a) Màu sắc: Vải màu trắng.
b) Chất liệu: Vải pêvi 7288 hoặc tương đương.
c) Kiểu dáng: Kiểu áo cổ cài (đứng), có chân, ngắn tay; nẹp áo bong; 01 hàng khuy nhựa màu trắng; ngực có 02 túi nổi ngoài, nắp túi hình cánh dơi, giữa túi có đường gân nổi; thân sau cầu vai chấp hai bên.
Thông tư 05/2020/TT-BTP về hướng dẫn Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 05/2020/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/08/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đào tạo, bồi dưỡng nghề Thừa phát lại
- Điều 4. Công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề Thừa phát lại ở nước ngoài
- Điều 5. Giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại
- Điều 6. Việc bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại hàng năm
- Điều 7. Nội dung tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 8. Nhật ký tập sự, báo cáo kết quả tập sự; kiểm tra, giám sát việc tập sự
- Điều 9. Điều kiện nhận, hướng dẫn tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 10. Thay đổi Thừa phát lại hướng dẫn tập sự
- Điều 11. Thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 12. Tạm ngừng, chấm dứt tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
- Điều 14. Trách nhiệm của Thừa phát lại hướng dẫn tập sự
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự
- Điều 16. Xử lý vi phạm đối với việc tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 17. Nội dung và hình thức kiểm tra
- Điều 18. Tổ chức kiểm tra
- Điều 19. Hội đồng kiểm tra
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
- Điều 21. Ban Giám sát
- Điều 22. Chấm điểm kiểm tra
- Điều 23. Phúc khảo bài kiểm tra
- Điều 24. Quản lý bài kiểm tra, phiếu chấm điểm kiểm tra và hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra
- Điều 25. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 26. Quy định chung về trang phục Thừa phát lại
- Điều 27. Trang phục nam
- Điều 28. Trang phục nữ
- Điều 29. Trang phục khác được trang bị chung cho cả nam và nữ
- Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc kiểm tra tổ chức và hoạt động Thừa phát lại
- Điều 34. Nguyên tắc kiểm tra tổ chức và hoạt động Thừa phát lại
- Điều 35. Nội dung kiểm tra
- Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn kiểm tra
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng kiểm tra
- Điều 38. Trình tự, thủ tục kiểm tra