Điều 11 Thông tư 05/2020/TT-BTP về hướng dẫn Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại do Bộ Tư pháp ban hành
Điều 11. Thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại
1. Việc thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động theo quy định tại các Điều 29 và 30 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP hoặc không còn đủ điều kiện nhận tập sự theo quy định tại
b) Thay đổi Thừa phát lại hướng dẫn tập sự theo quy định tại
c) Người tập sự thay đổi nơi cư trú, nơi làm việc sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác và có nguyện vọng thay đổi nơi tập sự.
2. Việc thay đổi nơi tập sự trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.
Trường hợp thay đổi nơi tập sự sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì người tập sự thực hiện việc đăng ký tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP. Hồ sơ đăng ký tập sự phải kèm theo nhật ký tập sự, báo cáo kết quả tập sự có nhận xét, xác nhận quá trình tập sự ở Văn phòng Thừa phát lại đã tập sự, thông báo bằng văn bản của Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự trước đó theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.
3. Người tập sự thay đổi nơi tập sự thì thời gian tập sự được tính bằng tổng thời gian tập sự của người đó tại các Văn phòng Thừa phát lại. Thời gian tập sự tại mỗi Văn phòng Thừa phát lại phải từ 02 tháng trở lên, có xác nhận của Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự mới được tính vào tổng thời gian tập sự.
Thông tư 05/2020/TT-BTP về hướng dẫn Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 05/2020/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/08/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đào tạo, bồi dưỡng nghề Thừa phát lại
- Điều 4. Công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề Thừa phát lại ở nước ngoài
- Điều 5. Giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại
- Điều 6. Việc bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại hàng năm
- Điều 7. Nội dung tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 8. Nhật ký tập sự, báo cáo kết quả tập sự; kiểm tra, giám sát việc tập sự
- Điều 9. Điều kiện nhận, hướng dẫn tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 10. Thay đổi Thừa phát lại hướng dẫn tập sự
- Điều 11. Thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 12. Tạm ngừng, chấm dứt tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
- Điều 14. Trách nhiệm của Thừa phát lại hướng dẫn tập sự
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự
- Điều 16. Xử lý vi phạm đối với việc tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 17. Nội dung và hình thức kiểm tra
- Điều 18. Tổ chức kiểm tra
- Điều 19. Hội đồng kiểm tra
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
- Điều 21. Ban Giám sát
- Điều 22. Chấm điểm kiểm tra
- Điều 23. Phúc khảo bài kiểm tra
- Điều 24. Quản lý bài kiểm tra, phiếu chấm điểm kiểm tra và hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra
- Điều 25. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 26. Quy định chung về trang phục Thừa phát lại
- Điều 27. Trang phục nam
- Điều 28. Trang phục nữ
- Điều 29. Trang phục khác được trang bị chung cho cả nam và nữ
- Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc kiểm tra tổ chức và hoạt động Thừa phát lại
- Điều 34. Nguyên tắc kiểm tra tổ chức và hoạt động Thừa phát lại
- Điều 35. Nội dung kiểm tra
- Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn kiểm tra
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng kiểm tra
- Điều 38. Trình tự, thủ tục kiểm tra