Chương 6 Thông tư 05/2020/TT-BTP về hướng dẫn Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại do Bộ Tư pháp ban hành
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2020.
2. Thông tư số 12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Thừa phát lại hết hiệu lực, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 44. Điều khoản chuyển tiếp
1. Thẻ Thừa phát lại do Bộ Tư pháp cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng. Trường hợp Thừa phát lại thay đổi nơi hành nghề, bị mất, bị hỏng Thẻ hoặc có nhu cầu cấp đổi Thẻ do Bộ Tư pháp cấp thì Văn phòng Thừa phát lại đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho Thừa phát lại theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP. Thẻ Thừa phát lại được cấp theo số Thẻ của Sở Tư pháp. Quyết định cấp Thẻ Thừa phát lại của Sở Tư pháp ghi rõ việc thu hồi Thẻ Thừa phát lại do Bộ Tư pháp cấp trước đây.
2. Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng; trường hợp Văn phòng Thừa phát lại có thay đổi nội dung đăng ký hoạt động hoặc bị mất, bị hỏng Giấy đăng ký hoạt động thì Sở Tư pháp nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở xem xét cấp Giấy đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-TPL-19 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Văn phòng Thừa phát lại đã được thành lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà thay đổi địa chỉ trụ sở, tên gọi thì Sở Tư pháp nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở xem xét cấp Giấy đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-TPL-19 ban hành kèm theo Thông tư này. Việc thay đổi trụ sở phải phù hợp với tiêu chí thành lập Văn phòng Thừa phát lại quy định tại Điều 21 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.
4. Các loại sổ được lập, quản lý, sử dụng trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng đến hết năm 2020. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, việc lập, quản lý, sử dụng sổ được thực hiện theo quy định của Thông tư này.
Thông tư 05/2020/TT-BTP về hướng dẫn Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 05/2020/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/08/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đào tạo, bồi dưỡng nghề Thừa phát lại
- Điều 4. Công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề Thừa phát lại ở nước ngoài
- Điều 5. Giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại
- Điều 6. Việc bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại hàng năm
- Điều 7. Nội dung tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 8. Nhật ký tập sự, báo cáo kết quả tập sự; kiểm tra, giám sát việc tập sự
- Điều 9. Điều kiện nhận, hướng dẫn tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 10. Thay đổi Thừa phát lại hướng dẫn tập sự
- Điều 11. Thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 12. Tạm ngừng, chấm dứt tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
- Điều 14. Trách nhiệm của Thừa phát lại hướng dẫn tập sự
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự
- Điều 16. Xử lý vi phạm đối với việc tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 17. Nội dung và hình thức kiểm tra
- Điều 18. Tổ chức kiểm tra
- Điều 19. Hội đồng kiểm tra
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
- Điều 21. Ban Giám sát
- Điều 22. Chấm điểm kiểm tra
- Điều 23. Phúc khảo bài kiểm tra
- Điều 24. Quản lý bài kiểm tra, phiếu chấm điểm kiểm tra và hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra
- Điều 25. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề Thừa phát lại
- Điều 26. Quy định chung về trang phục Thừa phát lại
- Điều 27. Trang phục nam
- Điều 28. Trang phục nữ
- Điều 29. Trang phục khác được trang bị chung cho cả nam và nữ
- Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc kiểm tra tổ chức và hoạt động Thừa phát lại
- Điều 34. Nguyên tắc kiểm tra tổ chức và hoạt động Thừa phát lại
- Điều 35. Nội dung kiểm tra
- Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn kiểm tra
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng kiểm tra
- Điều 38. Trình tự, thủ tục kiểm tra