Điều 9 Thông tư 04/2024/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ xét duyệt Đề án khung và xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Đề án khung (sau đây viết tắt là Hội đồng).
a) Hội đồng có trách nhiệm tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xét duyệt Đề án khung và xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Đề án khung;
b) Hội đồng có từ 09 đến 11 thành viên là các ủy viên, bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các ủy viên là các chuyên gia khoa học thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt, các cán bộ quản lý, chuyên gia kinh tế, đại diện doanh nghiệp, trong đó tối đa 60% tổng số thành viên là các chuyên gia khoa học. Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Đề án khung phân công 02 thành viên làm ủy viên phản biện;
c) Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định số lượng thành viên và thành phần Hội đồng khác với quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
d) Đơn vị quản lý Chương trình có trách nhiệm tổ chức các phiên họp Hội đồng.
2. Phiên họp của Hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 tổng số thành viên của Hội đồng tham dự trong đó có 02 ủy viên phản biện. Hội đồng làm việc theo điều hành của Chủ tịch Hội đồng. Nếu Chủ tịch Hội đồng vắng mặt thì ủy quyền bằng văn bản cho Phó chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp.
3. Đại diện Ban Chủ nhiệm Chương trình, đại diện bộ quản lý ngành, lĩnh vực và đại diện các đơn vị liên quan được mời tham dự các phiên họp của Hội đồng.
4. Tài liệu phục vụ Hội đồng gửi đến các thành viên Hội đồng trong thời gian ít nhất 05 ngày làm việc, trước thời điểm tiến hành phiên họp. Tài liệu gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng;
b) Thuyết minh Đề án khung phát triển sản phẩm quốc gia theo quy định tại Mẫu A3-TMĐAK-SPQG ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Dự thảo Đề án khung phát triển sản phẩm quốc gia kèm theo danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Đề án khung theo quy định tại Mẫu A4-ĐAK-SPQG ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Phiếu đề xuất triển khai sản phẩm quốc gia theo quy định tại Mẫu A2- ĐXTK-SPQG ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Mẫu Phiếu nhận xét và đánh giá Đề án khung theo quy định tại Mẫu A5- PNXĐG-ĐAK-SPQG, mẫu Phiếu nhận xét nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Đề án khung theo quy định tại Mẫu A6-PNX-NV- SPQG, mẫu Phiếu đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Đề án khung theo quy định tại Mẫu A7-PĐG-NV-SPQG ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Tài liệu khác liên quan (nếu có).
5. Bộ Khoa học và Công nghệ cử 02 thư ký hành chính giúp chuẩn bị tài liệu và tổ chức các phiên họp của Hội đồng.
6. Hội đồng làm việc theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 10 Thông tư này.
7. Trên cơ sở kết quả làm việc của Hội đồng và ý kiến bằng văn bản của bộ quản lý ngành, lĩnh vực liên quan, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt Đề án khung và danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Đề án khung đối với từng sản phẩm quốc gia theo quy định tại Mẫu A8-QĐ-ĐAK-DMNV-SPQG ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ lấy ý kiến tư vấn của chuyên gia tư vấn độc lập trong nước hoặc nước ngoài hoặc thành lập Hội đồng khác để xét duyệt Đề án khung và xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Đề án khung.
Thông tư 04/2024/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 04/2024/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 765 đến số 766
- Ngày hiệu lực: 01/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Chương trình
- Điều 5. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 6. Tổ chức quản lý Chương trình
- Điều 7. Xác định Danh mục sản phẩm quốc gia
- Điều 8. Xây dựng Đề án khung và xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 9. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn xét duyệt Đề án khung và xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Đề án khung
- Điều 10. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng
- Điều 11. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 12. Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 13. Nội dung hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 14. Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 15. Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 16. Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 17. Thanh lý hợp đồng
- Điều 18. Quản lý tài sản hình thành, kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 19. Trách nhiệm của Ban Chủ nhiệm Chương trình
- Điều 20. Trách nhiệm của đơn vị quản lý Chương trình
- Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ
- Điều 22. Quản lý tài chính thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình
- Điều 23. Xử lý tài sản hình thành thông qua thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 24. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia đặc biệt