Điều 7 Thông tư 04/2024/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 7. Xác định Danh mục sản phẩm quốc gia
1. Sản phẩm quốc gia được lựa chọn phát triển đáp ứng các quy định tại khoản 1 Mục II Điều 1 Quyết định số 157/QĐ-TTg.
2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ các quy định lựa chọn sản phẩm quốc gia xây dựng Phiếu đề xuất sản phẩm quốc gia theo quy định, tại Mẫu A1-ĐX-SPQG ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, xem xét, đánh giá các đề xuất sản phẩm quốc gia từ bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục sản phẩm quốc gia. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với các sản phẩm quốc gia ưu tiên phát triển theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
4. Trên cơ sở đề xuất của bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, xem xét, đánh giá, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm quốc gia.
5. Đối với các sản phẩm quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 có nhu cầu tiếp tục hỗ trợ để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh trong Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030, bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tình hình thực tế tổng hợp nhu cầu, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Thông tư 04/2024/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 04/2024/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 765 đến số 766
- Ngày hiệu lực: 01/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Chương trình
- Điều 5. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 6. Tổ chức quản lý Chương trình
- Điều 7. Xác định Danh mục sản phẩm quốc gia
- Điều 8. Xây dựng Đề án khung và xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 9. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn xét duyệt Đề án khung và xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Đề án khung
- Điều 10. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng
- Điều 11. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 12. Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 13. Nội dung hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 14. Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 15. Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 16. Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 17. Thanh lý hợp đồng
- Điều 18. Quản lý tài sản hình thành, kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 19. Trách nhiệm của Ban Chủ nhiệm Chương trình
- Điều 20. Trách nhiệm của đơn vị quản lý Chương trình
- Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ
- Điều 22. Quản lý tài chính thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình
- Điều 23. Xử lý tài sản hình thành thông qua thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 24. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia đặc biệt