Chương 3 Thông tư 04/2024/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
XÉT DUYỆT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM QUỐC GIA THUỘC ĐỀ ÁN KHUNG
Điều 11. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia phải đáp ứng các điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN).
1. Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia theo nguyên tắc, trình tự, thủ tục quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN.
2. Đại diện Ban Chủ nhiệm Chương trình, đại diện bộ quản lý ngành, lĩnh vực và đại diện các đơn vị liên quan (trong trường hợp cần thiết) được mời tham dự các phiên họp của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp và Tổ thẩm định kinh phí.
Thông tư 04/2024/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 04/2024/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 765 đến số 766
- Ngày hiệu lực: 01/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Chương trình
- Điều 5. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 6. Tổ chức quản lý Chương trình
- Điều 7. Xác định Danh mục sản phẩm quốc gia
- Điều 8. Xây dựng Đề án khung và xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 9. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn xét duyệt Đề án khung và xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Đề án khung
- Điều 10. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng
- Điều 11. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 12. Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 13. Nội dung hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 14. Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 15. Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 16. Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 17. Thanh lý hợp đồng
- Điều 18. Quản lý tài sản hình thành, kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 19. Trách nhiệm của Ban Chủ nhiệm Chương trình
- Điều 20. Trách nhiệm của đơn vị quản lý Chương trình
- Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ
- Điều 22. Quản lý tài chính thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình
- Điều 23. Xử lý tài sản hình thành thông qua thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 24. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia đặc biệt