Điều 3 Thông tư 04/2015/TT-NHNN Quy định về quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giấy phép là Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân. Văn bản của Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ sung Giấy phép là một bộ phận không tách rời của Giấy phép.
2. Thành viên quỹ tín dụng nhân dân là cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này và tán thành Điều lệ, tự nguyện tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân.
3. Hội nghị thành lập là hội nghị của các thành viên tham gia góp vốn (cá nhân, người đại diện của hộ gia đình, pháp nhân), có nhiệm vụ:
a) Thông qua: Dự thảo Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân; Đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân; Danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát (hoặc kiểm soát viên chuyên trách), Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân nhiệm kỳ đầu tiên;
b) Bầu Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị từ những thành viên tham gia góp vốn là những người trong Danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát (hoặc kiểm soát viên chuyên trách), Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân nhiệm kỳ đầu tiên và một số thành viên khác để thay mặt các thành viên góp vốn triển khai các công việc liên quan đến chấp thuận nguyên tắc việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân và sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có yêu cầu;
c) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân.
4. Ngân hàng nhà nước chi nhánh là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
5. Đại hội thành lập là đại hội của tất cả các thành viên tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân được tổ chức sau khi được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận nguyên tắc việc thành lập, có nhiệm vụ:
a) Thông qua Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân;
b) Bầu Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát (hoặc kiểm soát viên chuyên trách) nhiệm kỳ đầu tiên theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận;
c)Thông qua các quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân;
d) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân.
6. Vốn góp xác lập tư cách thành viên là số vốn góp tối thiểu để xác lập tư cách thành viên khi tham gia quỹ tín dụng nhân dân.
Thông tư 04/2015/TT-NHNN Quy định về quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 04/2015/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 525 đến số 526
- Ngày hiệu lực: 01/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền cấp Giấy phép
- Điều 5. Thời hạn hoạt động
- Điều 6. Tính chất và mục tiêu hoạt động
- Điều 7. Tên của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 8. Địa bàn hoạt động
- Điều 9. Nguyên tắc lập hồ sơ
- Điều 10. Điều kiện để được cấp Giấy phép
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
- Điều 12. Trình tự cấp Giấy phép
- Điều 13. Nội dung Giấy phép
- Điều 14. Lệ phí cấp Giấp phép
- Điều 15. Khai trương hoạt động
- Điều 16. Sử dụng Giấy phép
- Điều 17. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 19. Họp Hội đồng quản trị
- Điều 20. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 21. Tổ chức và hoạt động của Ban kiểm soát
- Điều 22. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát, Trưởng Ban kiểm soát, kiểm soát viên chuyên trách
- Điều 23. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với thành viên Ban kiểm soát, kiểm soát viên chuyên trách
- Điều 24. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với Giám đốc
- Điều 25. Chấp thuận danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, kiểm soát viên chuyên trách, Giám đốc
- Điều 26. Vốn điều lệ
- Điều 27. Hình thức góp vốn điều lệ
- Điều 28. Góp vốn của thành viên
- Điều 29. Việc chia lãi cho thành viên
- Điều 30. Chuyển nhượng, hoàn trả vốn góp
- Điều 33. Thông báo triệu tập Đại hội thành viên
- Điều 34. Đại hội thành viên
- Điều 35. Quy định về số lượng thành viên và biểu quyết trong Đại hội thành viên
- Điều 36. Huy động vốn
- Điều 37. Hoạt động cho vay
- Điều 38. Quản lý hoạt động cho vay
- Điều 39. Hoạt động khác
- Điều 45. Quy định chung
- Điều 46. Trách nhiệm của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 47. Quy định chuyển tiếp đối với địa bàn hoạt động
- Điều 48. Quy định chuyển tiếp đối với thành viên đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài địa bàn
- Điều 49. Quy định chuyển tiếp đối với tỷ lệ vốn góp tối đa
- Điều 50. Quy định chuyển tiếp đối với việc nhận tiền gửi từ thành viên
- Điều 51. Xử lý sau chuyển tiếp