Điều 22 Thông tư 04/2015/TT-NHNN Quy định về quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 22. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát, Trưởng Ban kiểm soát, kiểm soát viên chuyên trách
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại Điều 84 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Trưởng Ban kiểm soát có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban kiểm soát;
c) Thay mặt Ban kiểm soát ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Ban kiểm soát;
d) Tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị, phát biểu nhưng không được biểu quyết;
đ) Chuẩn bị kế hoạch làm việc và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban kiểm soát;
e) Ủy quyền cho một thành viên khác của Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ của mình trong thời gian vắng mặt;
g) Thay mặt Ban kiểm soát triệu tập và chủ trì Đại hội thành viên bất thường theo quy định tại khoản 6 Điều 84 Luật các tổ chức tín dụng;
h) Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân.
3. Đối với quỹ tín dụng nhân dân chỉ bầu một kiểm soát viên chuyên trách, kiểm soát viên chuyên trách có trách nhiệm, quyền hạn như sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát theo quy định tại Điều 84 Luật các tổ chức tín dụng;
b) Tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị, phát biểu nhưng không được biểu quyết;
c) Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân.
Thông tư 04/2015/TT-NHNN Quy định về quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 04/2015/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 525 đến số 526
- Ngày hiệu lực: 01/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền cấp Giấy phép
- Điều 5. Thời hạn hoạt động
- Điều 6. Tính chất và mục tiêu hoạt động
- Điều 7. Tên của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 8. Địa bàn hoạt động
- Điều 9. Nguyên tắc lập hồ sơ
- Điều 10. Điều kiện để được cấp Giấy phép
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
- Điều 12. Trình tự cấp Giấy phép
- Điều 13. Nội dung Giấy phép
- Điều 14. Lệ phí cấp Giấp phép
- Điều 15. Khai trương hoạt động
- Điều 16. Sử dụng Giấy phép
- Điều 17. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 19. Họp Hội đồng quản trị
- Điều 20. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 21. Tổ chức và hoạt động của Ban kiểm soát
- Điều 22. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát, Trưởng Ban kiểm soát, kiểm soát viên chuyên trách
- Điều 23. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với thành viên Ban kiểm soát, kiểm soát viên chuyên trách
- Điều 24. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với Giám đốc
- Điều 25. Chấp thuận danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, kiểm soát viên chuyên trách, Giám đốc
- Điều 26. Vốn điều lệ
- Điều 27. Hình thức góp vốn điều lệ
- Điều 28. Góp vốn của thành viên
- Điều 29. Việc chia lãi cho thành viên
- Điều 30. Chuyển nhượng, hoàn trả vốn góp
- Điều 33. Thông báo triệu tập Đại hội thành viên
- Điều 34. Đại hội thành viên
- Điều 35. Quy định về số lượng thành viên và biểu quyết trong Đại hội thành viên
- Điều 36. Huy động vốn
- Điều 37. Hoạt động cho vay
- Điều 38. Quản lý hoạt động cho vay
- Điều 39. Hoạt động khác
- Điều 45. Quy định chung
- Điều 46. Trách nhiệm của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 47. Quy định chuyển tiếp đối với địa bàn hoạt động
- Điều 48. Quy định chuyển tiếp đối với thành viên đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài địa bàn
- Điều 49. Quy định chuyển tiếp đối với tỷ lệ vốn góp tối đa
- Điều 50. Quy định chuyển tiếp đối với việc nhận tiền gửi từ thành viên
- Điều 51. Xử lý sau chuyển tiếp