Điều 6 Thông tư 04/2014/TT-BKHCN hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 6. Nhóm tiêu chí về thông tin - tối đa 15 điểm
1. Tiêu chí 17: Thông tin phục vụ sản xuất - tối đa 4 điểm
Tiêu chí bao gồm các nội dung thông tin phục vụ sản xuất: hệ thống tài liệu kỹ thuật; hệ thống tài liệu hướng dẫn vận hành; hệ thống định mức kỹ thuật cho thiết bị, định mức nguyên, nhiên liệu và sản phẩm.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Có đầy đủ 3 nội dung thông tin phục vụ sản xuất | 4 điểm |
- Có 2 trong 3 nội dung thông tin phục vụ sản xuất | 3 điểm |
- Có 1 trong 3 nội dung thông tin phục vụ sản xuất | 2 điểm |
- Các thông tin phục vụ sản xuất chưa đầy đủ | 1 điểm |
2. Tiêu chí 18: Thông tin phục vụ quản lý - tối đa 4 điểm
Tiêu chí bao gồm các nội dung thông tin phục vụ quản lý: hệ thống quản lý về kỹ thuật sản xuất và đào tạo; hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm; hệ thống thị trường, khách hàng và hệ thống nhà cung ứng.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Có đầy đủ các nội dung thông tin phục vụ quản lý | 4 điểm |
- Có 3 trong 4 nội dung thông tin phục vụ quản lý | 3 điểm |
- Có 2 trong 4 nội dung thông tin phục vụ quản lý | 2 điểm |
- Thiếu 3 nội dung thông tin phục vụ quản lý | 1 điểm |
3. Tiêu chí 19: Phương tiện, kỹ thuật thông tin - tối đa 3 điểm
Tiêu chí này đề cập đến trang bị cơ sở vật chất để xử lý, trao đổi thông tin bao gồm các loại trang thiết bị chính như sau: điện thoại, máy fax, máy vi tính, mạng máy tính cục bộ (sau đây viết tắt là LAN), internet,...
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Đầy đủ các phương tiện thông tin cơ bản (điện thoại, fax, máy vi tính, mạng LAN, mạng internet,...) | 3 điểm |
- Chỉ thiếu mạng LAN hoặc internet | 2 điểm |
- Thiếu mạng LAN và internet | 1 điểm |
- Không có các phương tiện thông tin cơ bản | 0 điểm |
4. Tiêu chí 20: Chi phí mua bán, trao đổi cập nhật thông tin - tối đa 4 điểm
Tiêu chí này đề cập đến mức độ cập nhật thông tin từ các nguồn khác nhau sau khi đã có các phương tiện kỹ thuật để xử lý, trao đổi thông tin. Hệ số tỷ lệ chi phí thông tin (Ktt) được xác định bằng tổng giá trị chi phí thông tin trên tổng doanh thu:
Trong đó:
- Gtt là tổng chi phí thông tin (kể cả cước điện thoại, internet,...);
- Gdt là tổng doanh thu trong năm.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Tỷ lệ chi phí thông tin từ 0,25% trở lên | 4 điểm |
- Tỷ lệ chi phí thông tin từ 0,05% đến dưới 0,25% | 3 điểm |
- Tỷ lệ chi phí thông tin từ 0,01% đến dưới 0,05% | 2 điểm |
- Tỷ lệ chi phí thông tin dưới 0,01% | 1 điểm |
Thông tư 04/2014/TT-BKHCN hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 04/2014/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/04/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 471 đến số 472
- Ngày hiệu lực: 01/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc đánh giá trình độ công nghệ sản xuất
- Điều 4. Nhóm tiêu chí về thiết bị công nghệ - tối đa 45 điểm
- Điều 5. Nhóm tiêu chí về nhân lực - tối đa 22 điểm
- Điều 6. Nhóm tiêu chí về thông tin - tối đa 15 điểm
- Điều 7. Nhóm tiêu chí về tổ chức, quản lý - tối đa 18 điểm