Hệ thống pháp luật

Điều 5 Thông tư 04/2014/TT-BKHCN hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Điều 5. Nhóm tiêu chí về nhân lực - tối đa 22 điểm

1. Tiêu chí 11: Tỷ lệ lao động có trình độ đại học, cao đẳng trở lên - tối đa 4 điểm

Tiêu chí này thể hiện trình độ chuyên môn, năng lực của lao động trong doanh nghiệp. Hệ số tỷ lệ lao động có trình độ đại học, cao đẳng trở lên (H1) được xác định bằng công thức:

Trong đó:

- M1 là số lao động có trình độ đại học, cao đẳng trở lên và được bố trí đúng ngành nghề được đào tạo;

- M là tổng số lao động.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Tỷ lệ đại học, cao đẳng từ 20% trở lên

4 điểm

- Tỷ lệ đại học, cao đẳng từ 10% đến dưới 20%

3 điểm

- Tỷ lệ đại học, cao đẳng từ 5% đến dưới 10%

2 điểm

- Tỷ lệ đại học, cao đẳng từ 2,5% đến dưới 5%

1 điểm

- Tỷ lệ đại học, cao đẳng dưới 2,5%

0 điểm

2. Tiêu chí 12: Tỷ lệ thợ bậc cao - tối đa 4 điểm

Tiêu chí này thể hiện kỹ năng tay nghề của công nhân trong doanh nghiệp. Tỷ lệ thợ bậc cao của doanh nghiệp (H2) được xác định bằng công thức sau:

Trong đó:

- M2 là số thợ bậc cao trong doanh nghiệp (bậc 5 trở lên đối với thang lương 6 bậc hoặc 7 bậc, bậc 4 trở lên đối với thang lương 5 bậc, bậc cao nhất đối với thang lương có 4 bậc trở xuống);

- Mtt là tổng số lao động trực tiếp.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Tỷ lệ thợ bậc cao từ 20% trở lên

4 điểm

- Tỷ lệ thợ bậc cao từ 10% đến dưới 20%

3 điểm

- Tỷ lệ thợ bậc cao từ 5% đến dưới 10%

2 điểm

- Tỷ lệ thợ bậc cao dưới 5%

1 điểm

3. Tiêu chí 13: Trình độ cán bộ quản lý - tối đa 2 điểm

Tiêu chí này thể hiện trình độ, năng lực của cán bộ quản lý, thể hiện bằng tỷ lệ cán bộ quản lý có trình độ đại học trở lên trong doanh nghiệp phù hợp với chức danh quản lý trong doanh nghiệp (H3) được xác định bằng công thức:

Trong đó:

- M3 là số cán bộ quản lý có trình độ đại học trở lên, phù hợp với chức danh quản lý trong doanh nghiệp;

- Mql là tổng số cán bộ khối quản lý trong doanh nghiệp.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- H3 ³ 50%

2 điểm

- 50% > H3 ³ 25%

1 điểm

- H3 < 25%

0 điểm

4. Tiêu chí 14: Tỷ lệ công nhân đã qua huấn luyện, đào tạo - tối đa 3 điểm

Tiêu chí này thể hiện trình độ, năng lực công nhân trực tiếp tham gia sản xuất. Tỷ lệ công nhân đã qua huấn luyện, đào tạo nghề (H4) được xác định bằng công thức:

Trong đó:

- M4 là số công nhân đã qua huấn luyện, đào tạo nghề (6 tháng trở lên) và được bố trí đúng ngành nghề được đào tạo;

- Mtt là tổng số lao động trực tiếp.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- H4 ³ 80%

3 điểm

- 80% > H4 ³ 50%

2 điểm

- 50% > H4 ³ 20%

1 điểm

- H4 < 20%

0 điểm

5. Tiêu chí 15: Tỷ lệ chi phí cho đào tạo và nghiên cứu phát triển - tối đa 5 điểm

Tiêu chí này thể hiện sự đầu tư đào tạo nâng cao trình độ nhân lực và nghiên cứu phát triển công nghệ, sản phẩm của doanh nghiệp. Tỷ lệ chi phí cho đào tạo và nghiên cứu phát triển (Kđt) được xác định bằng công thức sau:

Trong đó:

- Gđt là tổng chi phí cho đào tạo và nghiên cứu phát triển;

- Gdt là tổng doanh thu trong năm.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Kđt ³ 3,0%

5 điểm

- 3,0% > Kđt ³ 1,5%

4 điểm

- 1,5% > Kđt ³ 0,5%

3 điểm

- 0,5% > Kđt ³ 0,1%

2 điểm

- Kđt < 0,1%

1 điểm

6. Tiêu chí 16: Năng suất lao động - tối đa 4 điểm

Tiêu chí này thể hiện hiệu quả chung hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Năng suất lao động là giá trị gia tăng bình quân của một lao động tạo ra trong một năm (Kns) được xác định bằng công thức sau:

Trong đó:

- Av là tổng giá trị gia tăng;

- M là tổng số lao động.

Điểm của tiêu chí này được xác định theo mức năng suất lao động trung bình của ngành (Kchuẩn 4) như sau:

- Kns ³ 2,0Kchuẩn 4

4 điểm

- 2,0Kchuẩn 4 > Kns ³ Kchuẩn 4

3 điểm

- Kchuẩn 4 > Kns ³ 0,5Kchuẩn 4

2 điểm

- 0,5Kchuẩn 4 > Kns ³ 0,25Kchuẩn 4

1 điểm

- Kns < 0,25Kchuẩn 4

0 điểm

Thông tư 04/2014/TT-BKHCN hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: 04/2014/TT-BKHCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 08/04/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Quân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 471 đến số 472
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra