Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 04/2014/TT-BKHCN hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Chương 2.

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT

Điều 4. Nhóm tiêu chí về thiết bị công nghệ - tối đa 45 điểm

1. Tiêu chí 1: Mức độ hao mòn thiết bị, công nghệ - tối đa 6 điểm

Hao mòn thiết bị, công nghệ (sau đây viết tắt là TBCN) là sự giảm dần giá trị sử dụng của TBCN theo thời gian. Hệ số phản ánh hao mòn TBCN (Kh) được tính bằng công thức sau:

Trong đó:

- G là tổng giá trị các TBCN ban đầu (nguyên giá);

- Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại (đã được khấu hao).

Giá trị TBCN được lấy từ báo cáo tài chính năm liền kề trước năm thực hiện đánh giá trình độ công nghệ của doanh nghiệp.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Mức độ hao mòn dưới 15%

6 điểm

- Mức độ hao mòn từ 15% đến dưới 30%

5 điểm

- Mức độ hao mòn từ 30% đến dưới 45%

4 điểm

- Mức độ hao mòn từ 45% đến dưới 60%

3 điểm

- Mức độ hao mòn từ 60% đến dưới 75%

2 điểm

- Mức độ hao mòn trên 75%

1 điểm

2. Tiêu chí 2: Cường độ vốn thiết bị, công nghệ - tối đa 3 điểm

Cường độ vốn TBCN đặc trưng cho vốn đầu tư vào TBCN của doanh nghiệp. Hệ số cường độ vốn TBCN (K) được tính bằng công thức sau:

Trong đó:

- Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại;

- M là tổng số lao động.

Điểm của tiêu chí này được xác định theo hệ số cường độ vốn TBCN trung bình của từng ngành (Kchuẩn 1) như sau:

- K ³ 2Kchuẩn 1

3 điểm

- 2Kchuẩn 1 > K ³ Kchuẩn 1

2 điểm

- K < Kchuẩn 1

1 điểm

3. Tiêu chí 3: Mức độ đổi mới thiết bị, công nghệ - tối đa 5 điểm.

Đổi mới TBCN là sự đầu tư bổ sung TBCN nhằm thay thế và nâng cấp hệ thống TBCN của doanh nghiệp. Hệ số đổi mới TBCN (Kđm) được tính bằng công thức sau:

Trong đó:

- Gtbm là tổng giá trị TBCN mới lắp đặt và vận hành sản xuất trong thời gian 05 năm;

- Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Hệ số đổi mới TBCN từ 25% trở lên

5 điểm

- Hệ số đổi mới TBCN từ 20% đến dưới 25%

4 điểm

- Hệ số đổi mới TBCN từ 15% đến dưới 20%

3 điểm

- Hệ số đổi mới TBCN từ 10% đến dưới 15%

2 điểm

- Hệ số đổi mới TBCN dưới 10%

1 điểm

4. Tiêu chí 4: Xuất xứ của thiết bị, công nghệ - tối đa 3 điểm

Tiêu chí này đặc trưng cho độ tin cậy về nước sản xuất hoặc hãng chế tạo. Trường hợp các TBCN được chế tạo bởi cùng một hãng nhưng ở nhiều nước khác nhau thì TBCN được xác định xuất xứ thuộc nước đăng ký của hãng đó. Trường hợp có nhiều TBCN xuất xứ khác nhau thì xác định xuất xứ của TBCN theo xuất xứ nhóm các TBCN chính có cùng xuất xứ và có tổng giá trị lớn nhất so với nhóm các TBCN có xuất xứ khác còn lại.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Xuất xứ TBCN từ các nước G7

3 điểm

- Xuất xứ TBCN từ các nước phát triển hoặc các nước mới phát triển

2 điểm

- Xuất xứ TBCN từ các nước còn lại

1 điểm

(Các nước G7, các nước phát triển và các nước mới phát triển được phân loại theo công bố của Quỹ Tiền tệ quốc tế - IMF).

5. Tiêu chí 5: Mức độ tự động hóa - tối đa 5 điểm

Mức độ tự động hóa đặc trưng cho mức độ hiện đại của TBCN. Hệ số tự động hóa (Ktđh) được xác định bằng tỷ lệ giữa giá trị các thiết bị tự động hóa trên tổng giá trị của TBCN:

Trong đó:

- Gtđh là giá trị các thiết bị tự động hóa, được xác định bằng tổng giá trị các thiết bị tự động hóa nhân với hệ số mức độ tự động hóa chia cho 3 (ba). Hệ số mức độ tự động hóa xác định theo số liệu điều tra thu thập tại Bảng B, Phụ lục II của Thông tư này.

- Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Hệ số tự động hóa từ 90% trở lên

5 điểm

- Hệ số tự động hóa từ 75% đến dưới 90%

4 điểm

- Hệ số tự động hóa từ 60% đến dưới 75%

3 điểm

- Hệ số tự động hóa từ 45% đến dưới 60%

2 điểm

- Hệ số tự động hóa từ 30% đến dưới 45%

1 điểm

- Hệ số tự động hóa dưới 30%

0 điểm

6. Tiêu chí 6: Mức độ đồng bộ của TBCN - tối đa 4 điểm

Các TBCN đồng bộ là các TBCN (hoặc nhóm TBCN) giữa các công đoạn kế tiếp nhau trong dây chuyền sản xuất có công suất sản xuất và các thông số kỹ thuật phù hợp với công suất sản xuất và các thông số kỹ thuật chung của cả dây chuyền. Hệ số đồng bộ của TBCN (Kđb) được tính bằng công thức:

Trong đó:

- Gđb là tổng giá trị các TBCN đồng bộ;

- Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại.

Trường hợp trong doanh nghiệp có nhiều sản phẩm khác nhau được sản xuất trên nhiều dây chuyền sản xuất thì hệ số đồng bộ của doanh nghiệp tính bằng hệ số đồng bộ trung bình theo giá trị của các dây chuyền sản xuất đó.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Hệ số đồng bộ từ 75% trở lên

4 điểm

- Hệ số đồng bộ từ 60% đến dưới 75%

3 điểm

- Hệ số đồng bộ từ 45% đến dưới 60%

2 điểm

- Hệ số đồng bộ dưới 45%

1 điểm

7. Tiêu chí 7: Tỷ lệ chi phí năng lượng sản xuất - tối đa 6 điểm

Tiêu chí này đặc trưng cho hiệu quả sản xuất về mặt sử dụng năng lượng. Hệ số chi phí năng lượng (Knl) tính bằng tỷ số giữa tổng giá trị năng lượng (điện hoặc than, củi, xăng, dầu,...) đã chi phí (Gnl) với tổng giá trị sản phẩm sản xuất (Gsp) trong năm:

Điểm của tiêu chí này được xác định theo hệ số chi phí năng lượng trung bình của từng ngành (Kchuẩn 2) như sau:

- Knl £ 0,2Kchuẩn 2

6 điểm

- 0,2Kchuẩn 2 < Knl £ Kchuẩn 2

5 điểm

- 0,5Kchuẩn 2 < Knl £ Kchuẩn 2

4 điểm

- Kchuẩn 2 < Knl £ 1,5Kchuẩn 2

3 điểm

- 1,5Kchuẩn 2 < Knl £ 2,0Kchuẩn 2

2 điểm

- Knl > 2,0Kchuẩn 2

1 điểm

8. Tiêu chí 8: Tỷ lệ chi phí nguyên vật liệu sản xuất - tối đa 6 điểm

Tiêu chí này đặc trưng cho hiệu quả sản xuất về mặt sử dụng nguyên vật liệu. Hệ số chi phí nguyên, vật liệu (Knvl) tính bằng tỷ số giữa tổng giá trị nguyên vật liệu (tất cả các loại nguyên vật liệu) đã chi phí (Gnvl) với tổng giá trị sản phẩm sản xuất (Gsp) trong năm:

Điểm của tiêu chí này được xác định theo hệ số chi phí nguyên, vật liệu trung bình của từng ngành (Kchuẩn 3) như sau:

- Knl £ 0,2Kchuẩn 3

6 điểm

- 0,2Kchuẩn 3 < Knvl £ 0,5Kchuẩn 3

5 điểm

- 0,5Kchuẩn 3 < Knvl £ 1,0Kchuẩn 3

4 điểm

- 1,0Kchuẩn 3 < Knvl £ 1,5Kchuẩn 3

3 điểm

- 1,5Kchuẩn 3 < Knvl £ 2,0Kchuẩn 3

2 điểm

- 2,0Kchuẩn 3 < Knvl £ 2,5Kchuẩn 3

1 điểm

- Knvl > 2,5Kchuẩn 3

0 điểm

9. Tiêu chí 9: Sản phẩm của dây chuyền sản xuất - tối đa 3 điểm

Tiêu chí này xem xét chất lượng sản phẩm của dây chuyền sản xuất theo các yếu tố: đạt tiêu chuẩn quốc gia và xuất khẩu.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Đạt tiêu chuẩn quốc gia và xuất khẩu trên 50%

3 điểm

- Có chứng chỉ đạt tiêu chuẩn quốc gia

2 điểm

- Chưa có chứng chỉ đạt tiêu chuẩn quốc gia

1 điểm

10. Tiêu chí 10: Chuyển giao, ứng dụng công nghệ và sở hữu trí tuệ - tối đa 4 điểm

Tiêu chí này thể hiện hoạt động chuyển giao công nghệ (sau đây viết tắt là CGCN) không kèm trang thiết bị, việc ứng dụng đổi mới công nghệ (sau đây viết tắt là ƯDCN) và sở hữu trí tuệ (sau đây viết tắt là SHTT) của doanh nghiệp.

SHTT bao gồm cả việc đăng ký bảo hộ quyền SHTT, được cấp Văn bằng bảo hộ quyền SHTT, Giấy chứng nhận SHTT hoặc nhận chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp thông qua Hợp đồng.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Có CGCN, ƯDCN mới và được bảo hộ quyền SHTT

4 điểm

- Có CGCN và có ƯDCN nhưng chưa được bảo hộ quyền SHTT hoặc có ƯDCN và đã được bảo hộ quyền SHTT

3 điểm

- Có CGCN hoặc có ƯDCN mới

2 điểm

- Trường hợp khác

1 điểm

Điều 5. Nhóm tiêu chí về nhân lực - tối đa 22 điểm

1. Tiêu chí 11: Tỷ lệ lao động có trình độ đại học, cao đẳng trở lên - tối đa 4 điểm

Tiêu chí này thể hiện trình độ chuyên môn, năng lực của lao động trong doanh nghiệp. Hệ số tỷ lệ lao động có trình độ đại học, cao đẳng trở lên (H1) được xác định bằng công thức:

Trong đó:

- M1 là số lao động có trình độ đại học, cao đẳng trở lên và được bố trí đúng ngành nghề được đào tạo;

- M là tổng số lao động.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Tỷ lệ đại học, cao đẳng từ 20% trở lên

4 điểm

- Tỷ lệ đại học, cao đẳng từ 10% đến dưới 20%

3 điểm

- Tỷ lệ đại học, cao đẳng từ 5% đến dưới 10%

2 điểm

- Tỷ lệ đại học, cao đẳng từ 2,5% đến dưới 5%

1 điểm

- Tỷ lệ đại học, cao đẳng dưới 2,5%

0 điểm

2. Tiêu chí 12: Tỷ lệ thợ bậc cao - tối đa 4 điểm

Tiêu chí này thể hiện kỹ năng tay nghề của công nhân trong doanh nghiệp. Tỷ lệ thợ bậc cao của doanh nghiệp (H2) được xác định bằng công thức sau:

Trong đó:

- M2 là số thợ bậc cao trong doanh nghiệp (bậc 5 trở lên đối với thang lương 6 bậc hoặc 7 bậc, bậc 4 trở lên đối với thang lương 5 bậc, bậc cao nhất đối với thang lương có 4 bậc trở xuống);

- Mtt là tổng số lao động trực tiếp.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Tỷ lệ thợ bậc cao từ 20% trở lên

4 điểm

- Tỷ lệ thợ bậc cao từ 10% đến dưới 20%

3 điểm

- Tỷ lệ thợ bậc cao từ 5% đến dưới 10%

2 điểm

- Tỷ lệ thợ bậc cao dưới 5%

1 điểm

3. Tiêu chí 13: Trình độ cán bộ quản lý - tối đa 2 điểm

Tiêu chí này thể hiện trình độ, năng lực của cán bộ quản lý, thể hiện bằng tỷ lệ cán bộ quản lý có trình độ đại học trở lên trong doanh nghiệp phù hợp với chức danh quản lý trong doanh nghiệp (H3) được xác định bằng công thức:

Trong đó:

- M3 là số cán bộ quản lý có trình độ đại học trở lên, phù hợp với chức danh quản lý trong doanh nghiệp;

- Mql là tổng số cán bộ khối quản lý trong doanh nghiệp.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- H3 ³ 50%

2 điểm

- 50% > H3 ³ 25%

1 điểm

- H3 < 25%

0 điểm

4. Tiêu chí 14: Tỷ lệ công nhân đã qua huấn luyện, đào tạo - tối đa 3 điểm

Tiêu chí này thể hiện trình độ, năng lực công nhân trực tiếp tham gia sản xuất. Tỷ lệ công nhân đã qua huấn luyện, đào tạo nghề (H4) được xác định bằng công thức:

Trong đó:

- M4 là số công nhân đã qua huấn luyện, đào tạo nghề (6 tháng trở lên) và được bố trí đúng ngành nghề được đào tạo;

- Mtt là tổng số lao động trực tiếp.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- H4 ³ 80%

3 điểm

- 80% > H4 ³ 50%

2 điểm

- 50% > H4 ³ 20%

1 điểm

- H4 < 20%

0 điểm

5. Tiêu chí 15: Tỷ lệ chi phí cho đào tạo và nghiên cứu phát triển - tối đa 5 điểm

Tiêu chí này thể hiện sự đầu tư đào tạo nâng cao trình độ nhân lực và nghiên cứu phát triển công nghệ, sản phẩm của doanh nghiệp. Tỷ lệ chi phí cho đào tạo và nghiên cứu phát triển (Kđt) được xác định bằng công thức sau:

Trong đó:

- Gđt là tổng chi phí cho đào tạo và nghiên cứu phát triển;

- Gdt là tổng doanh thu trong năm.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Kđt ³ 3,0%

5 điểm

- 3,0% > Kđt ³ 1,5%

4 điểm

- 1,5% > Kđt ³ 0,5%

3 điểm

- 0,5% > Kđt ³ 0,1%

2 điểm

- Kđt < 0,1%

1 điểm

6. Tiêu chí 16: Năng suất lao động - tối đa 4 điểm

Tiêu chí này thể hiện hiệu quả chung hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Năng suất lao động là giá trị gia tăng bình quân của một lao động tạo ra trong một năm (Kns) được xác định bằng công thức sau:

Trong đó:

- Av là tổng giá trị gia tăng;

- M là tổng số lao động.

Điểm của tiêu chí này được xác định theo mức năng suất lao động trung bình của ngành (Kchuẩn 4) như sau:

- Kns ³ 2,0Kchuẩn 4

4 điểm

- 2,0Kchuẩn 4 > Kns ³ Kchuẩn 4

3 điểm

- Kchuẩn 4 > Kns ³ 0,5Kchuẩn 4

2 điểm

- 0,5Kchuẩn 4 > Kns ³ 0,25Kchuẩn 4

1 điểm

- Kns < 0,25Kchuẩn 4

0 điểm

Điều 6. Nhóm tiêu chí về thông tin - tối đa 15 điểm

1. Tiêu chí 17: Thông tin phục vụ sản xuất - tối đa 4 điểm

Tiêu chí bao gồm các nội dung thông tin phục vụ sản xuất: hệ thống tài liệu kỹ thuật; hệ thống tài liệu hướng dẫn vận hành; hệ thống định mức kỹ thuật cho thiết bị, định mức nguyên, nhiên liệu và sản phẩm.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Có đầy đủ 3 nội dung thông tin phục vụ sản xuất

4 điểm

- Có 2 trong 3 nội dung thông tin phục vụ sản xuất

3 điểm

- Có 1 trong 3 nội dung thông tin phục vụ sản xuất

2 điểm

- Các thông tin phục vụ sản xuất chưa đầy đủ

1 điểm

2. Tiêu chí 18: Thông tin phục vụ quản lý - tối đa 4 điểm

Tiêu chí bao gồm các nội dung thông tin phục vụ quản lý: hệ thống quản lý về kỹ thuật sản xuất và đào tạo; hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm; hệ thống thị trường, khách hàng và hệ thống nhà cung ứng.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Có đầy đủ các nội dung thông tin phục vụ quản lý

4 điểm

- Có 3 trong 4 nội dung thông tin phục vụ quản lý

3 điểm

- Có 2 trong 4 nội dung thông tin phục vụ quản lý

2 điểm

- Thiếu 3 nội dung thông tin phục vụ quản lý

1 điểm

3. Tiêu chí 19: Phương tiện, kỹ thuật thông tin - tối đa 3 điểm

Tiêu chí này đề cập đến trang bị cơ sở vật chất để xử lý, trao đổi thông tin bao gồm các loại trang thiết bị chính như sau: điện thoại, máy fax, máy vi tính, mạng máy tính cục bộ (sau đây viết tắt là LAN), internet,...

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Đầy đủ các phương tiện thông tin cơ bản (điện thoại, fax, máy vi tính, mạng LAN, mạng internet,...)

3 điểm

- Chỉ thiếu mạng LAN hoặc internet

2 điểm

- Thiếu mạng LAN và internet

1 điểm

- Không có các phương tiện thông tin cơ bản

0 điểm

4. Tiêu chí 20: Chi phí mua bán, trao đổi cập nhật thông tin - tối đa 4 điểm

Tiêu chí này đề cập đến mức độ cập nhật thông tin từ các nguồn khác nhau sau khi đã có các phương tiện kỹ thuật để xử lý, trao đổi thông tin. Hệ số tỷ lệ chi phí thông tin (Ktt) được xác định bằng tổng giá trị chi phí thông tin trên tổng doanh thu:

Trong đó:

- Gtt là tổng chi phí thông tin (kể cả cước điện thoại, internet,...);

- Gdt là tổng doanh thu trong năm.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Tỷ lệ chi phí thông tin từ 0,25% trở lên

4 điểm

- Tỷ lệ chi phí thông tin từ 0,05% đến dưới 0,25%

3 điểm

- Tỷ lệ chi phí thông tin từ 0,01% đến dưới 0,05%

2 điểm

- Tỷ lệ chi phí thông tin dưới 0,01%

1 điểm

Điều 7. Nhóm tiêu chí về tổ chức, quản lý - tối đa 18 điểm

1. Tiêu chí 21: Quản lý hiệu suất thiết bị - tối đa 5 điểm

Tiêu chí này thể hiện hiệu quả tổ chức, quản lý trong doanh nghiệp. Chỉ số hiệu suất thiết bị tổng thể (Ktbtt) bằng tích hiệu suất thiết bị (H) và tỷ lệ chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng (Q):

Trong đó:

- Ptt là tổng sản phẩm sản xuất thực tế;

- P là tổng công suất thiết kế;

- Gđ là tổng giá trị sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng;

- Gsp là tổng giá trị sản phẩm sản xuất.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Ktbtt ³ 75%

5 điểm

- 75% > Ktbtt ³ 60%

4 điểm

- 60% > Ktbtt ³ 45%

3 điểm

- 45% > Ktbtt ³ 30%

2 điểm

- 30% > Ktbtt ³ 15%

1 điểm

- Ktbtt < 15%

0 điểm

2. Tiêu chí 22: Phát triển đổi mới sản phẩm - tối đa 4 điểm

Tiêu chí này thể hiện tính năng động đổi mới sản phẩm (mẫu mã, tính năng) hằng năm. Chỉ số phát triển đổi mới sản phẩm (Ksp) được xác định theo tỷ lệ sản phẩm đổi mới (Kspm), tỷ lệ sản phẩm tăng trưởng (Kspt) và tỷ lệ sản phẩm tiêu thụ (Ksptt) như công thức sau:

Trong đó:

- Gspm là tổng giá trị sản phẩm được đổi mới;

- Gspnt là tổng giá trị sản phẩm sản xuất ra trong năm trước;

- Gsptt là tổng giá trị sản phẩm được tiêu thụ;

- Gsp là tổng giá trị sản phẩm sản xuất;

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Chỉ số phát triển đổi mới sản phẩm từ 15% trở lên

4 điểm

- Chỉ số phát triển đổi mới sản phẩm từ 5% đến dưới 15%

3 điểm

- Chỉ số phát triển đổi mới sản phẩm từ 1% đến dưới 5%

2 điểm

- Chỉ số phát triển đổi mới sản phẩm dưới 1%

1 điểm

3. Tiêu chí 23: Chiến lược phát triển - tối đa 2 điểm

Tiêu chí này xem xét chiến lược phát triển về sản phẩm, thị trường, nhân lực và công nghệ.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Có đầy đủ chiến lược phát triển

2 điểm

- Chưa có chiến lược phát triển đầy đủ

1 điểm

4. Tiêu chí 24: Hệ thống quản lý sản xuất - tối đa 3 điểm

Tiêu chí này xem xét mức độ hoàn thiện của tổ chức - quản lý sản xuất: xây dựng, áp dụng và được cấp chứng chỉ hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc HACCP, SA 8000, GMP,... bởi tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Đã được cấp chứng chỉ ISO 9001 hoặc HACCP, SA 8000, GMP,...

3 điểm

- Đã xây dựng và áp dụng theo ISO 9001 hoặc HACCP, SA 8000, GMP,... nhưng chưa được cấp chứng chỉ

2 điểm

- Có hệ thống quản lý sản xuất nhưng chưa áp dụng theo ISO 9001 hoặc HACCP, SA 8000, GMP,...

1 điểm

5. Tiêu chí 25: Bảo vệ môi trường - tối đa 4 điểm

Tiêu chí này đề cập đến năng lực bảo vệ môi trường.

Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:

- Đạt tiêu chuẩn ISO 14001

4 điểm

- Xử lý chất thải đạt yêu cầu từ 70% trở lên

3 điểm

- Xử lý chất thải đạt yêu cầu từ 50% đến dưới 70%

2 điểm

- Xử lý chất thải đạt yêu cầu từ 30% đến dưới 50%

1 điểm

- Xử lý chất thải đạt yêu cầu dưới 30%

0 điểm

Thông tư 04/2014/TT-BKHCN hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: 04/2014/TT-BKHCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 08/04/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Quân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 471 đến số 472
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra