Điều 4 Thông tư 04/2014/TT-BKHCN hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 4. Nhóm tiêu chí về thiết bị công nghệ - tối đa 45 điểm
1. Tiêu chí 1: Mức độ hao mòn thiết bị, công nghệ - tối đa 6 điểm
Hao mòn thiết bị, công nghệ (sau đây viết tắt là TBCN) là sự giảm dần giá trị sử dụng của TBCN theo thời gian. Hệ số phản ánh hao mòn TBCN (Kh) được tính bằng công thức sau:
Trong đó:
- Gbđ là tổng giá trị các TBCN ban đầu (nguyên giá);
- Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại (đã được khấu hao).
Giá trị TBCN được lấy từ báo cáo tài chính năm liền kề trước năm thực hiện đánh giá trình độ công nghệ của doanh nghiệp.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Mức độ hao mòn dưới 15% | 6 điểm |
- Mức độ hao mòn từ 15% đến dưới 30% | 5 điểm |
- Mức độ hao mòn từ 30% đến dưới 45% | 4 điểm |
- Mức độ hao mòn từ 45% đến dưới 60% | 3 điểm |
- Mức độ hao mòn từ 60% đến dưới 75% | 2 điểm |
- Mức độ hao mòn trên 75% | 1 điểm |
2. Tiêu chí 2: Cường độ vốn thiết bị, công nghệ - tối đa 3 điểm
Cường độ vốn TBCN đặc trưng cho vốn đầu tư vào TBCN của doanh nghiệp. Hệ số cường độ vốn TBCN (Kcđ) được tính bằng công thức sau:
Trong đó:
- Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại;
- M là tổng số lao động.
Điểm của tiêu chí này được xác định theo hệ số cường độ vốn TBCN trung bình của từng ngành (Kchuẩn 1) như sau:
- Kcđ ³ 2Kchuẩn 1 | 3 điểm |
- 2Kchuẩn 1 > Kcđ ³ Kchuẩn 1 | 2 điểm |
- Kcđ < Kchuẩn 1 | 1 điểm |
3. Tiêu chí 3: Mức độ đổi mới thiết bị, công nghệ - tối đa 5 điểm.
Đổi mới TBCN là sự đầu tư bổ sung TBCN nhằm thay thế và nâng cấp hệ thống TBCN của doanh nghiệp. Hệ số đổi mới TBCN (Kđm) được tính bằng công thức sau:
Trong đó:
- Gtbm là tổng giá trị TBCN mới lắp đặt và vận hành sản xuất trong thời gian 05 năm;
- Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Hệ số đổi mới TBCN từ 25% trở lên | 5 điểm |
- Hệ số đổi mới TBCN từ 20% đến dưới 25% | 4 điểm |
- Hệ số đổi mới TBCN từ 15% đến dưới 20% | 3 điểm |
- Hệ số đổi mới TBCN từ 10% đến dưới 15% | 2 điểm |
- Hệ số đổi mới TBCN dưới 10% | 1 điểm |
4. Tiêu chí 4: Xuất xứ của thiết bị, công nghệ - tối đa 3 điểm
Tiêu chí này đặc trưng cho độ tin cậy về nước sản xuất hoặc hãng chế tạo. Trường hợp các TBCN được chế tạo bởi cùng một hãng nhưng ở nhiều nước khác nhau thì TBCN được xác định xuất xứ thuộc nước đăng ký của hãng đó. Trường hợp có nhiều TBCN xuất xứ khác nhau thì xác định xuất xứ của TBCN theo xuất xứ nhóm các TBCN chính có cùng xuất xứ và có tổng giá trị lớn nhất so với nhóm các TBCN có xuất xứ khác còn lại.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Xuất xứ TBCN từ các nước G7 | 3 điểm |
- Xuất xứ TBCN từ các nước phát triển hoặc các nước mới phát triển | 2 điểm |
- Xuất xứ TBCN từ các nước còn lại | 1 điểm |
(Các nước G7, các nước phát triển và các nước mới phát triển được phân loại theo công bố của Quỹ Tiền tệ quốc tế - IMF).
5. Tiêu chí 5: Mức độ tự động hóa - tối đa 5 điểm
Mức độ tự động hóa đặc trưng cho mức độ hiện đại của TBCN. Hệ số tự động hóa (Ktđh) được xác định bằng tỷ lệ giữa giá trị các thiết bị tự động hóa trên tổng giá trị của TBCN:
Trong đó:
- Gtđh là giá trị các thiết bị tự động hóa, được xác định bằng tổng giá trị các thiết bị tự động hóa nhân với hệ số mức độ tự động hóa chia cho 3 (ba). Hệ số mức độ tự động hóa xác định theo số liệu điều tra thu thập tại Bảng B, Phụ lục II của Thông tư này.
- Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Hệ số tự động hóa từ 90% trở lên | 5 điểm |
- Hệ số tự động hóa từ 75% đến dưới 90% | 4 điểm |
- Hệ số tự động hóa từ 60% đến dưới 75% | 3 điểm |
- Hệ số tự động hóa từ 45% đến dưới 60% | 2 điểm |
- Hệ số tự động hóa từ 30% đến dưới 45% | 1 điểm |
- Hệ số tự động hóa dưới 30% | 0 điểm |
6. Tiêu chí 6: Mức độ đồng bộ của TBCN - tối đa 4 điểm
Các TBCN đồng bộ là các TBCN (hoặc nhóm TBCN) giữa các công đoạn kế tiếp nhau trong dây chuyền sản xuất có công suất sản xuất và các thông số kỹ thuật phù hợp với công suất sản xuất và các thông số kỹ thuật chung của cả dây chuyền. Hệ số đồng bộ của TBCN (Kđb) được tính bằng công thức:
Trong đó:
- Gđb là tổng giá trị các TBCN đồng bộ;
- Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại.
Trường hợp trong doanh nghiệp có nhiều sản phẩm khác nhau được sản xuất trên nhiều dây chuyền sản xuất thì hệ số đồng bộ của doanh nghiệp tính bằng hệ số đồng bộ trung bình theo giá trị của các dây chuyền sản xuất đó.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Hệ số đồng bộ từ 75% trở lên | 4 điểm |
- Hệ số đồng bộ từ 60% đến dưới 75% | 3 điểm |
- Hệ số đồng bộ từ 45% đến dưới 60% | 2 điểm |
- Hệ số đồng bộ dưới 45% | 1 điểm |
7. Tiêu chí 7: Tỷ lệ chi phí năng lượng sản xuất - tối đa 6 điểm
Tiêu chí này đặc trưng cho hiệu quả sản xuất về mặt sử dụng năng lượng. Hệ số chi phí năng lượng (Knl) tính bằng tỷ số giữa tổng giá trị năng lượng (điện hoặc than, củi, xăng, dầu,...) đã chi phí (Gnl) với tổng giá trị sản phẩm sản xuất (Gsp) trong năm:
Điểm của tiêu chí này được xác định theo hệ số chi phí năng lượng trung bình của từng ngành (Kchuẩn 2) như sau:
- Knl £ 0,2Kchuẩn 2 | 6 điểm |
- 0,2Kchuẩn 2 < Knl £ Kchuẩn 2 | 5 điểm |
- 0,5Kchuẩn 2 < Knl £ Kchuẩn 2 | 4 điểm |
- Kchuẩn 2 < Knl £ 1,5Kchuẩn 2 | 3 điểm |
- 1,5Kchuẩn 2 < Knl £ 2,0Kchuẩn 2 | 2 điểm |
- Knl > 2,0Kchuẩn 2 | 1 điểm |
8. Tiêu chí 8: Tỷ lệ chi phí nguyên vật liệu sản xuất - tối đa 6 điểm
Tiêu chí này đặc trưng cho hiệu quả sản xuất về mặt sử dụng nguyên vật liệu. Hệ số chi phí nguyên, vật liệu (Knvl) tính bằng tỷ số giữa tổng giá trị nguyên vật liệu (tất cả các loại nguyên vật liệu) đã chi phí (Gnvl) với tổng giá trị sản phẩm sản xuất (Gsp) trong năm:
Điểm của tiêu chí này được xác định theo hệ số chi phí nguyên, vật liệu trung bình của từng ngành (Kchuẩn 3) như sau:
- Knl £ 0,2Kchuẩn 3 | 6 điểm |
- 0,2Kchuẩn 3 < Knvl £ 0,5Kchuẩn 3 | 5 điểm |
- 0,5Kchuẩn 3 < Knvl £ 1,0Kchuẩn 3 | 4 điểm |
- 1,0Kchuẩn 3 < Knvl £ 1,5Kchuẩn 3 | 3 điểm |
- 1,5Kchuẩn 3 < Knvl £ 2,0Kchuẩn 3 | 2 điểm |
- 2,0Kchuẩn 3 < Knvl £ 2,5Kchuẩn 3 | 1 điểm |
- Knvl > 2,5Kchuẩn 3 | 0 điểm |
9. Tiêu chí 9: Sản phẩm của dây chuyền sản xuất - tối đa 3 điểm
Tiêu chí này xem xét chất lượng sản phẩm của dây chuyền sản xuất theo các yếu tố: đạt tiêu chuẩn quốc gia và xuất khẩu.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Đạt tiêu chuẩn quốc gia và xuất khẩu trên 50% | 3 điểm |
- Có chứng chỉ đạt tiêu chuẩn quốc gia | 2 điểm |
- Chưa có chứng chỉ đạt tiêu chuẩn quốc gia | 1 điểm |
10. Tiêu chí 10: Chuyển giao, ứng dụng công nghệ và sở hữu trí tuệ - tối đa 4 điểm
Tiêu chí này thể hiện hoạt động chuyển giao công nghệ (sau đây viết tắt là CGCN) không kèm trang thiết bị, việc ứng dụng đổi mới công nghệ (sau đây viết tắt là ƯDCN) và sở hữu trí tuệ (sau đây viết tắt là SHTT) của doanh nghiệp.
SHTT bao gồm cả việc đăng ký bảo hộ quyền SHTT, được cấp Văn bằng bảo hộ quyền SHTT, Giấy chứng nhận SHTT hoặc nhận chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp thông qua Hợp đồng.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Có CGCN, ƯDCN mới và được bảo hộ quyền SHTT | 4 điểm |
- Có CGCN và có ƯDCN nhưng chưa được bảo hộ quyền SHTT hoặc có ƯDCN và đã được bảo hộ quyền SHTT | 3 điểm |
- Có CGCN hoặc có ƯDCN mới | 2 điểm |
- Trường hợp khác | 1 điểm |
Thông tư 04/2014/TT-BKHCN hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 04/2014/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/04/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 471 đến số 472
- Ngày hiệu lực: 01/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc đánh giá trình độ công nghệ sản xuất
- Điều 4. Nhóm tiêu chí về thiết bị công nghệ - tối đa 45 điểm
- Điều 5. Nhóm tiêu chí về nhân lực - tối đa 22 điểm
- Điều 6. Nhóm tiêu chí về thông tin - tối đa 15 điểm
- Điều 7. Nhóm tiêu chí về tổ chức, quản lý - tối đa 18 điểm