Điều 33 Thông tư 03/2016/TT-BKHĐT Quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 33. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu
1. Đối với cơ sở đào tạo đấu thầu:
Cơ sở đào tạo đấu thầu có các hành vi sau đây thì được coi là vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu:
a) Kê khai thông tin không trung thực khi đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu;
b) Không sử dụng giảng viên đấu thầu có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để giảng dạy các lớp đào tạo đấu thầu cơ bản;
c) Không thực hiện đào tạo đấu thầu cơ bản trên cơ sở chương trình khung quy định tại Thông tư này;
d) Thực hiện đào tạo đấu thầu cơ bản không bảo đảm yêu cầu về thời lượng tối thiểu theo quy định;
đ) Cấp chứng chỉ cho các cá nhân không tham gia lớp đào tạo đấu thầu cơ bản hoặc các cá nhân có tham gia nhưng không đáp ứng đầy đủ các Điều kiện tại
e) Xác nhận không trung thực cho giảng viên đấu thầu;
g) Không lưu trữ hồ sơ các khóa đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu mà mình tổ chức theo quy định tại
h) Không báo cáo định kỳ hàng năm hoặc báo cáo kết quả từng khóa đào tạo đấu thầu cơ bản hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của mình;
i) Không thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thay đổi địa chỉ của trụ sở giao dịch (nếu có) trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày thay đổi địa chỉ của trụ sở giao dịch.
2. Đối với giảng viên đấu thầu:
Giảng viên đấu thầu có các hành vi sau đây thì được coi là vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu:
a) Kê khai thông tin không trung thực khi đăng ký giảng viên đấu thầu;
b) Không giảng dạy trên cơ sở chương trình khung về đào tạo đấu thầu;
c) Không báo cáo định kỳ hàng năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình hoạt động giảng dạy về đấu thầu của mình.
3. Đối với cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu:
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu có các hành vi sau đây thì được coi là vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu:
a) Kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
b) Hành nghề không đúng với nội dung ghi trong chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
c) Tự ý tẩy xoá, sửa chữa chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
d) Cho mượn, cho thuê hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ của mình để hành nghề hoạt động đấu thầu;
đ) Không tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và quy định pháp luật có liên quan trong quá trình hành nghề hoạt động đấu thầu.
4. Đối với cá nhân được cấp chứng chỉ đấu thầu cơ bản:
Cá nhân được cấp chứng chỉ đấu thầu cơ bản có các hành vi sau đây thì được coi là vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu:
a) Sử dụng chứng chỉ đấu thầu cơ bản không do cơ sở đào tạo đấu thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia cấp hoặc do cơ sở đào tạo đấu thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia cấp nhưng không đáp ứng đầy đủ các Điều kiện quy định tại
b) Cho mượn, cho thuê hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ của mình để tham gia tổ chuyên gia đấu thầu;
c) Không tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và quy định pháp luật có liên quan trong quá trình hoạt động đấu thầu.
Thông tư 03/2016/TT-BKHĐT Quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 03/2016/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 353 đến số 354
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các loại hình đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Điều 4. Yêu cầu chung đối với các khóa đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Điều 5. Lưu trữ hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Điều 6. Chi phí dự thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và bồi dưỡng giảng viên đấu thầu
- Điều 7. Nội dung chương trình và thời lượng đào tạo
- Điều 8. Tổ chức đào tạo
- Điều 9. Đánh giá kết quả học tập và cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
- Điều 10. Đăng tải danh sách học viên được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
- Điều 11. Cấp lại chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
- Điều 12. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
- Điều 13. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
- Điều 14. Đăng ký thi sát hạch
- Điều 15. Tổ chức thi sát hạch
- Điều 16. Hình thức, nội dung thi sát hạch
- Điều 17. Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
- Điều 18. Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
- Điều 19. Nội dung chương trình và thời lượng bồi dưỡng
- Điều 20. Tổ chức bồi dưỡng giảng viên đấu thầu
- Điều 21. Kiểm tra cuối khóa và cấp chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu
- Điều 22. Hồ sơ đăng ký giảng viên đấu thầu
- Điều 23. Điều kiện công nhận giảng viên đấu thầu
- Điều 24. Hồ sơ đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu
- Điều 25. Điều kiện công nhận cơ sở đào tạo đấu thầu
- Điều 26. Đăng ký giảng viên và cơ sở đào tạo đấu thầu
- Điều 27. Thẩm định, công nhận và xóa tên giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 29. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo đấu thầu
- Điều 30. Trách nhiệm của giảng viên đấu thầu
- Điều 31. Trách nhiệm của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
- Điều 32. Trách nhiệm của cá nhân được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
- Điều 33. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu
- Điều 34. Hình thức xử lý vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu