Chương 5 Thông tư 03/2016/TT-BKHĐT Quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
CÔNG NHẬN GIẢNG VIÊN VÀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO VỀ ĐẤU THẤU
Điều 22. Hồ sơ đăng ký giảng viên đấu thầu
Hồ sơ đăng ký giảng viên đấu thầu bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký giảng viên đấu thầu theo Mẫu số 8 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Lý lịch khoa học lập theo Mẫu số 9 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
3. 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong thời gian 06 tháng gần nhất;
4. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học;
5. Bản chụp bằng tốt nghiệp thạc sỹ, tiến sỹ và các văn bằng, chứng chỉ liên quan (nếu có);
6. Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
7. Bản chụp chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu;
8. Bản chụp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
9. Tài liệu chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đấu thầu.
Điều 23. Điều kiện công nhận giảng viên đấu thầu
Cá nhân được công nhận là giảng viên đấu thầu, được đăng tải thông tin về giảng viên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khi đáp ứng đầy đủ các Điều kiện sau đây:
1. Có hồ sơ đăng ký giảng viên theo quy định tại
2. Tốt nghiệp từ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành pháp luật, kỹ thuật, kinh tế;
3. Có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm liên tục làm các công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động đấu thầu hoặc có tổng thời gian tối thiểu 06 năm kinh nghiệm làm các công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động đấu thầu nhưng không liên tục;
4. Có chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu;
5. Có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu tư vấn, xây lắp, hàng hóa, phi tư vấn.
Điều 24. Hồ sơ đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu
Hồ sơ đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu theo Mẫu số 10 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Phiếu cung cấp thông tin đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu theo Mẫu số 11 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng các Điều kiện quy định tại
Điều 25. Điều kiện công nhận cơ sở đào tạo đấu thầu
Tổ chức được công nhận là cơ sở đào tạo đấu thầu, được đăng tải thông tin về cơ sở đào tạo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khi đáp ứng đầy đủ các Điều kiện sau đây:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong đó có ngành nghề đầu tư, kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu theo quy định của pháp luật hiện hành;
2. Có hợp đồng giảng dạy với giảng viên đấu thầu có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
3. Có phòng học, phương tiện, thiết bị giảng dạy và học tập đáp ứng yêu cầu;
4. Có tài liệu giảng dạy phù hợp với Chương trình khung theo quy định tại
5. Có tối thiểu 10 đề kiểm tra trắc nghiệm, mỗi đề kiểm tra gồm 60 câu hỏi kèm theo đáp án. Các đề kiểm tra và đáp án phải phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu hiện hành và chương trình khung.
Điều 26. Đăng ký giảng viên và cơ sở đào tạo đấu thầu
1. Đăng ký giảng viên đấu thầu:
Cá nhân đăng ký giảng viên đấu thầu lập 02 bộ hồ sơ đăng ký theo quy định tại
2. Đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu:
Tổ chức đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu lập 02 bộ hồ sơ đăng ký theo quy định tại
1. Hội đồng thẩm định:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao Cục Quản lý đấu thầu thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ đăng ký giảng viên và cơ sở đào tạo đấu thầu. Hội đồng được sử dụng con dấu của Cục Quản lý đấu thầu trong giao dịch với các tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình thẩm định, công nhận, xóa tên giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và trong các hoạt động liên quan khác;
b) Hội đồng thẩm định hoàn thành việc thẩm định hồ sơ đăng ký giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại
2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, Cục Quản lý đấu thầu có trách nhiệm:
a) Ban hành quyết định công nhận giảng viên đấu thầu nếu cá nhân đăng ký giảng viên đáp ứng quy định tại
b) Ban hành quyết định công nhận cơ sở đào tạo đấu thầu nếu tổ chức đăng ký cơ sở đào tạo đáp ứng quy định tại
c) Thông báo cho cá nhân đăng ký giảng viên đấu thầu, tổ chức đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu biết lý do không được công nhận trong trường hợp hồ sơ đăng ký không đáp ứng quy định tại
d) Đăng tải thông tin về giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định công nhận giảng viên, công nhận cơ sở đào tạo đấu thầu.
3. Xóa tên giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
a) Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu vi phạm quy định dẫn đến bị xóa tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Cục Quản lý đấu thầu ban hành quyết định xóa tên giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định xóa tên giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu, Cục Quản lý đấu thầu chịu trách nhiệm đăng tải quyết định xóa tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi thông báo về việc bị xoá tên tới giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu vi phạm;
c) Giảng viên đấu thầu, cơ sở đào tạo đấu thầu đã bị xóa tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không được tiếp tục đăng ký công nhận giảng viên đấu thầu, cơ sở đào tạo đấu thầu.
Thông tư 03/2016/TT-BKHĐT Quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 03/2016/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 353 đến số 354
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các loại hình đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Điều 4. Yêu cầu chung đối với các khóa đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Điều 5. Lưu trữ hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Điều 6. Chi phí dự thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và bồi dưỡng giảng viên đấu thầu
- Điều 7. Nội dung chương trình và thời lượng đào tạo
- Điều 8. Tổ chức đào tạo
- Điều 9. Đánh giá kết quả học tập và cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
- Điều 10. Đăng tải danh sách học viên được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
- Điều 11. Cấp lại chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
- Điều 12. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
- Điều 13. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
- Điều 14. Đăng ký thi sát hạch
- Điều 15. Tổ chức thi sát hạch
- Điều 16. Hình thức, nội dung thi sát hạch
- Điều 17. Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
- Điều 18. Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
- Điều 19. Nội dung chương trình và thời lượng bồi dưỡng
- Điều 20. Tổ chức bồi dưỡng giảng viên đấu thầu
- Điều 21. Kiểm tra cuối khóa và cấp chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu
- Điều 22. Hồ sơ đăng ký giảng viên đấu thầu
- Điều 23. Điều kiện công nhận giảng viên đấu thầu
- Điều 24. Hồ sơ đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu
- Điều 25. Điều kiện công nhận cơ sở đào tạo đấu thầu
- Điều 26. Đăng ký giảng viên và cơ sở đào tạo đấu thầu
- Điều 27. Thẩm định, công nhận và xóa tên giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 29. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo đấu thầu
- Điều 30. Trách nhiệm của giảng viên đấu thầu
- Điều 31. Trách nhiệm của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
- Điều 32. Trách nhiệm của cá nhân được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
- Điều 33. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu
- Điều 34. Hình thức xử lý vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu