Chương 3 Thông tư 03/2016/TT-BKHĐT Quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
THI SÁT HẠCH VÀ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
Điều 12. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được cấp cho các cá nhân thuộc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu, ban quản lý dự án chuyên nghiệp, đơn vị mua sắm tập trung và cá nhân khác có nhu cầu để tham gia trực tiếp vào hoạt động lựa chọn nhà thầu, cụ thể như sau:
a) Lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
b) Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả mời sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu.
2. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu bao gồm các loại sau:
a) Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu tư vấn;
b) Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn.
3. Sử dụng chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu:
a) Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu tư vấn được phép tham gia trực tiếp vào quá trình lựa chọn nhà thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn;
b) Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu xây lắp, hàng hóa, phi tư vấn được phép tham gia trực tiếp vào quá trình lựa chọn nhà thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ phi tư vấn, gói thầu mua sắm hàng hóa và xây lắp (PC);
c) Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu tư vấn và chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu xây lắp, hàng hóa, phi tư vấn được tham gia trực tiếp vào quá trình lựa chọn nhà thầu tất cả các gói thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu có thời hạn sử dụng trong thời gian 05 năm kể từ ngày cấp, khi hết thời hạn sử dụng phải làm thủ tục cấp lại hoặc phải thi sát hạch nếu không đủ Điều kiện cấp lại theo quy định tại
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thống nhất quản lý về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trên phạm vi toàn quốc; chịu trách nhiệm tổ chức thi sát hạch, cấp lần đầu, cấp lại, bổ sung lĩnh vực hành nghề, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
Điều 13. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu khi đáp ứng đầy đủ các Điều kiện sau đây:
1. Có chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản;
2. Tốt nghiệp đại học trở lên;
3. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
4. Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm liên tục làm các công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động đấu thầu hoặc có tổng thời gian tối thiểu 05 năm làm các công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động đấu thầu nhưng không liên tục hoặc đã trực tiếp tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu tối thiểu 05 gói thầu quy mô lớn (gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa có giá trị gói thầu trên 10 tỷ đồng; gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá trị gói thầu trên 20 tỷ đồng) hoặc 10 gói thầu quy mô nhỏ. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn phức tạp được tính tương đương gói thầu quy mô lớn; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn đơn giản được tính tương đương gói thầu quy mô nhỏ;
5. Đạt kỳ thi sát hạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức.
1. Cá nhân có nhu cầu thi sát hạch để cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu phải nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thi sát hạch, bao gồm:
a) Đơn đăng ký dự thi sát hạch theo Mẫu số 4a Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong thời gian 06 tháng gần nhất; 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận thông báo thi, lịch thi, kết quả thi;
c) Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động đấu thầu theo Mẫu số 6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Bản khai có xác nhận của đại diện có thẩm quyền thuộc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp mà cá nhân đó là thành viên (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp) hoặc chủ đầu tư của dự án mà cá nhân đó đã tham gia hoạt động lựa chọn nhà thầu cho dự án này. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân không do một cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc là thành viên của Hội nghề nghiệp thì phải có tài liệu chứng minh kinh nghiệm tham gia hoạt động đấu thầu;
đ) Bản cam kết quy tắc đạo đức và ứng xử trong đấu thầu theo Mẫu số 7 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Bản chụp văn bằng, chứng chỉ liên quan (Bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chứng chỉ đấu thầu cơ bản) được chứng thực.
2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thi sát hạch, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, rõ ràng hoặc không đáp ứng yêu cầu thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi thông báo bằng văn bản để cá nhân bổ sung, làm rõ hồ sơ.
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao Cục Quản lý đấu thầu tổ chức kỳ thi sát hạch bảo đảm kịp thời đáp ứng nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:
a) Thành lập Hội đồng thi sát hạch để tổ chức các kỳ thi sát hạch. Hội đồng được sử dụng con dấu của Cục Quản lý đấu thầu trong giao dịch với các tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình tổ chức thi sát hạch và trong các hoạt động liên quan khác;
b) Ban hành quy chế thi sát hạch và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày thi tối thiểu 15 ngày;
c) Tổ chức xây dựng ngân hàng đề thi để phục vụ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
d) Quyết định công nhận kết quả thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu; quyết định cấp, cấp lại và thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ liên quan khác.
3. Thời gian dự kiến tổ chức thi sát hạch kèm theo đề cương ôn thi được thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày thi tối thiểu 30 ngày.
4. Số báo danh, thời gian thi, địa Điểm thi, chi phí dự thi và thông tin khác có liên quan được thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày thi tối thiểu 10 ngày.
Điều 16. Hình thức, nội dung thi sát hạch
1. Hình thức thi: thi viết trong thời gian 180 phút và thi trắc nghiệm trong thời gian 60 phút.
2. Nội dung đề thi bao gồm:
a) Câu hỏi sát hạch kiến thức chung về quy định của pháp luật dân sự, hình sự, thương mại và các pháp luật liên quan đến hoạt động đấu thầu;
b) Câu hỏi sát hạch kiến thức về quy định của pháp luật đấu thầu;
c) Câu hỏi sát hạch kiến thức, bài tập về xử lý tình huống trong đấu thầu;
d) Câu hỏi sát hạch kiến thức liên quan đến từng lĩnh vực đăng ký hành nghề hoạt động đấu thầu.
Điều 17. Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công bố kết quả thi hoặc kết quả phúc khảo, cá nhân đáp ứng Điều kiện quy định tại
2. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được gửi cho thí sinh qua đường bưu điện; trường hợp thí sinh đến nhận chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trực tiếp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì phải xuất trình giấy tờ tùy thân, ký nhận vào danh sách cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
Điều 18. Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Chứng chỉ đã được cấp còn hạn sử dụng nhưng bị rách, nát, bị mất hoặc ghi sai thông tin;
b) Chứng chỉ đã được cấp hết hạn sử dụng và cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề đáp ứng một trong các Điều kiện sau đây:
- Trong thời gian hành nghề hoạt động đấu thầu theo chứng chỉ đã được cấp trước đó, cá nhân đã trực tiếp tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả mời sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu tối thiểu 05 gói thầu quy mô lớn hoặc 10 gói thầu quy mô nhỏ. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn phức tạp được tính tương đương gói thầu quy mô lớn; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn đơn giản được tính tương đương gói thầu quy mô nhỏ;
- Trong thời gian hành nghề hoạt động đấu thầu theo chứng chỉ đã được cấp trước đó, cá nhân đã trực tiếp tham gia giảng dạy tối thiểu 10 khóa đào tạo đấu thầu cơ bản hoặc tham gia giảng dạy trong khóa bồi dưỡng giảng viên đấu thầu hoặc tham gia Ban biên tập, Tổ soạn thảo xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu.
c) Chứng chỉ hết thời hạn thu hồi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Hồ sơ xin cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu bao gồm:
a) Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu theo Mẫu số 5 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bảng kê khai các hoạt động liên quan trực tiếp đến việc tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu; giảng dạy về đấu thầu trong thời hạn sử dụng của chứng chỉ đã cấp.
Thông tư 03/2016/TT-BKHĐT Quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 03/2016/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 353 đến số 354
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các loại hình đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Điều 4. Yêu cầu chung đối với các khóa đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Điều 5. Lưu trữ hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Điều 6. Chi phí dự thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và bồi dưỡng giảng viên đấu thầu
- Điều 7. Nội dung chương trình và thời lượng đào tạo
- Điều 8. Tổ chức đào tạo
- Điều 9. Đánh giá kết quả học tập và cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
- Điều 10. Đăng tải danh sách học viên được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
- Điều 11. Cấp lại chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
- Điều 12. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
- Điều 13. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
- Điều 14. Đăng ký thi sát hạch
- Điều 15. Tổ chức thi sát hạch
- Điều 16. Hình thức, nội dung thi sát hạch
- Điều 17. Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
- Điều 18. Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
- Điều 19. Nội dung chương trình và thời lượng bồi dưỡng
- Điều 20. Tổ chức bồi dưỡng giảng viên đấu thầu
- Điều 21. Kiểm tra cuối khóa và cấp chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu
- Điều 22. Hồ sơ đăng ký giảng viên đấu thầu
- Điều 23. Điều kiện công nhận giảng viên đấu thầu
- Điều 24. Hồ sơ đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu
- Điều 25. Điều kiện công nhận cơ sở đào tạo đấu thầu
- Điều 26. Đăng ký giảng viên và cơ sở đào tạo đấu thầu
- Điều 27. Thẩm định, công nhận và xóa tên giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 29. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo đấu thầu
- Điều 30. Trách nhiệm của giảng viên đấu thầu
- Điều 31. Trách nhiệm của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
- Điều 32. Trách nhiệm của cá nhân được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
- Điều 33. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu
- Điều 34. Hình thức xử lý vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu