Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2015/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam và công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp:
- Thuốc trừ sâu: 769 hoạt chất với 1690 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ bệnh: 607 hoạt chất với 1295 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ cỏ: 223 hoạt chất với 678 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ chuột: 10 hoạt chất với 26 tên thương phẩm.
- Thuốc điều hòa sinh trưởng: 51 hoạt chất với 143 tên thương phẩm.
- Chất dẫn dụ côn trùng: 8 hoạt chất với 9 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ ốc: 26 hoạt chất với 141 tên thương phẩm.
- Chất hỗ trợ (chất trải): 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm.
b) Thuốc trừ mối: 15 hoạt chất với 21 tên thương phẩm.
c) Thuốc bảo quản lâm sản: 11 hoạt chất với 13 tên thương phẩm.
d) Thuốc khử trùng kho: 5 hoạt chất với 10 tên thương phẩm.
đ) Thuốc sử dụng cho sân golf:
- Thuốc trừ sâu: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ bệnh: 3 hoạt chất với 3 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.
- Thuốc điều hòa sinh trưởng: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.
e) Thuốc xử lý hạt giống.
- Thuốc trừ sâu: 12 hoạt chất với 16 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ bệnh: 10 hoạt chất với 11 tên thương phẩm.
2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam, Phụ lục II kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 21 hoạt chất.
b) Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất.
c) Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất.
d) Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất.
3. Bảng chi tiết mã HS thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Mã số HS thuốc bảo vệ thực vật
1. Mã số HS đối với thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (ghi tại cột thứ 4-Tên thương phẩm) theo Danh mục tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này, được phân loại thuộc nhóm 3808 và chi tiết tại Phụ lục III của Thông tư này.
2. Mã số HS đối với thuốc bảo vệ thực vật kỹ thuật (chế phẩm trung gian để sản xuất thuốc bảo vệ thực vật) được phép sử dụng ở Việt Nam (ghi tại cột thứ 3-Tên hoạt chất, nguyên liệu) theo Danh mục tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này, được phân loại thuộc nhóm 3808 và chi tiết tại Phụ lục III của Thông tư này.
Việc phân loại căn cứ theo bản chất hàng hóa và nguyên tắc phân loại hàng hóa của cơ quan hải quan. Trong trường hợp thuốc bảo vệ thực vật kỹ thuật được phân loại khác nhóm 3808 thì áp dụng theo kết luận của cơ quan hải quan nhưng vẫn chịu sự điều chỉnh về chính sách quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Mã số HS đối với thuốc bảo vệ thực vật kỹ thuật trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam (ghi tại cột thứ 3-Tên chung) được phân loại chi tiết tại cột thứ 2; Mã số HS đối với thuốc bảo vệ thành phẩm trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt (ghi tại cột thứ 5-Tên thương phẩm) được phân loại chi tiết tại cột thứ 4 theo Danh mục tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư và Quyết định sau:
a) Thông tư số 21/2013/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam;
b) Thông tư số 37/2013/TT-BNNPTNT ngày 2/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2013/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam;
c) Quyết định số 55/2007/QĐ-BNN ngày 12/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố mã số HS thuốc BVTV xuất khẩu, nhập khẩu ở Việt Nam.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 55/2007/QĐ-BNN công bố mã số HS thuốc bảo vệ thực vật xuất khẩu, nhập khẩu ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát tríển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 10/2012/TT-BNNPTNT về danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 22/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 10/2012/TT-BNNPTNT về danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép, hạn chế, cấm sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT về Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng và Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 37/2013/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT về Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam; ban hành Danh mục sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Thông tư 03/2016/TT-BNNPTNT công bố danh mục, mã HS thuốc bảo vệ thực vật được phép và cấm sử dụng tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Thông tư 06/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 03/2016/TT-BNNPTNT Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam; công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1Quyết định 55/2007/QĐ-BNN công bố mã số HS thuốc bảo vệ thực vật xuất khẩu, nhập khẩu ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát tríển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT về Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng và Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 37/2013/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT về Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam; ban hành Danh mục sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 34/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 03/2015/TT-BNNPTNT về Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam và công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 03/2016/TT-BNNPTNT công bố danh mục, mã HS thuốc bảo vệ thực vật được phép và cấm sử dụng tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 10/2012/TT-BNNPTNT về danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 22/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 10/2012/TT-BNNPTNT về danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép, hạn chế, cấm sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 7Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013
- 10Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Thông tư 06/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 03/2016/TT-BNNPTNT Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam; công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Thông tư 03/2015/TT-BNNPTNT về Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam và công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 03/2015/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/01/2015
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 245 đến số 246
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra