Điều 5 Thông tư 03/2012/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 do Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
- Mã số Chương trình: ĐM;
- Mã số đề án đổi mới công nghệ: ĐM.XX.ĐA/YY;
- Mã số dự án nghiên cứu, làm chủ, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, sản phẩm quốc gia: ĐM.XX.NC/YY;
- Mã số dự án xây dựng đồng bộ hệ thống phòng thí nghiệm hạ tầng: ĐM.XX.TN/YY;
- Mã số dự án hỗ trợ đổi mới công nghệ: ĐM.XX.HT/YY;
- Mã số dự án hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ: ĐM.XX.DN/YY;
- Mã số dự án tăng cường nguồn lực cho đổi mới công nghệ vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: ĐM.XX.NT/YY;
- Mã số hoạt động khác của Chương trình: ĐM.XX.HĐK/YY.
Trong đó:
- XX là số thứ tự nhiệm vụ của Chương trình;
- ĐA là ký hiệu đề án đổi mới công nghệ;
- NC là ký hiệu dự án nghiên cứu, làm chủ, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, sản phẩm quốc gia;
- TN là ký hiệu dự án xây dựng đồng bộ hệ thống phòng thí nghiệm hạ tầng;
- HT là ký hiệu dự án hỗ trợ đổi mới công nghệ;
- DN là ký hiệu dự án hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới công nghệ;
- NT là ký hiệu dự án tăng cường nguồn lực cho đổi mới công nghệ vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- HĐK là ký hiệu hoạt động khác của Chương trình;
- YY là số biểu thị năm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ của Chương trình.
Thông tư 03/2012/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 do Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
- Số hiệu: 03/2012/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/01/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 267 đến số 268
- Ngày hiệu lực: 03/03/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 4. Nguyên tắc chung xét chọn đề án, dự án
- Điều 5. Mã số Chương trình, nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 6. Tiêu chí đề án đổi mới công nghệ
- Điều 7. Tiêu chí dự án nghiên cứu, làm chủ, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, sản phẩm quốc gia
- Điều 8. Tiêu chí dự án xây dựng đồng bộ hệ thống phòng thí nghiệm hạ tầng
- Điều 9. Tiêu chí dự án hỗ trợ đổi mới công nghệ
- Điều 10. Tiêu chí dự án hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ
- Điều 11. Tiêu chí dự án tăng cường nguồn lực cho đổi mới công nghệ vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 12. Tổ chức bộ máy quản lý Chương trình
- Điều 13. Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 14. Trách nhiệm, quyền hạn của các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ nhiệm và tổ chức chủ trì đề án, dự án
- Điều 16. Xác định Danh mục đề án, dự án của Chương trình
- Điều 17. Xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề án, dự án
- Điều 18. Tổ chức thẩm định đề án, dự án
- Điều 19. Phê duyệt đề án, dự án và tổ chức chủ trì thực hiện
- Điều 20. Giao nhiệm vụ và ký Hợp đồng
- Điều 21. Kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ Chương trình
- Điều 22. Điều chỉnh nội dung, kinh phí, tiến độ thực hiện
- Điều 23. Chấm dứt Hợp đồng
- Điều 24. Đánh giá đề án, dự án và Chương trình
- Điều 25. Công nhận kết quả đề án, dự án
- Điều 26. Thanh lý Hợp đồng và quản lý kết quả của đề án, dự án
- Điều 27. Xử lý tài sản
- Điều 28. Kinh phí thực hiện Chương trình
- Điều 29. Thông tin và cơ sở dữ liệu của Chương trình