Điều 20 Thông tư 01/2024/TT-BVHTTDL quy định về phòng, chống doping trong hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban Olympic Việt Nam, Hiệp hội
Paralympic Việt Nam và các Hội thể thao quốc gia
1. Xây dựng quy tắc hành nghề và tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao gắn với việc phòng, chống doping.
2. Phối hợp với Tổ chức phòng chống doping tại Việt Nam tổ chức tập huấn tuyên truyền, bồi dưỡng kiến thức về công tác phòng, chống doping cho cán bộ, nhân viên y tế, huấn luyện viên, vận động viên tham gia luyện tập và thi đấu thể thao.
3. Có hình thức xử lý bổ sung theo quy định tại Điều lệ của tổ chức nếu xét thấy cần thiết đối với vận động viên, huấn luyện viên và cán bộ thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống doping ngoài quy định của Bộ luật Phòng, chống doping thế giới.
4. Tôn trọng quyền tự chủ, không can thiệp vào quyết định và hoạt động của Tổ chức phòng, chống doping tại Việt Nam theo quy định của Bộ luật phòng chống Doping thế giới.
5. Hàng năm, báo cáo kết quả công tác phòng, chống doping về Cục Thể dục thể thao.
6. Thực hiện đúng vai trò, trách nhiệm theo quy định của Bộ luật Phòng, chống doping thế giới.
7. Các Hội thể thao quốc gia có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức phòng, chống doping tại Việt Nam điều tra, cung cấp thông tin liên quan tới hành vi vi phạm Bộ luật Phòng, chống doping thế giới.
Thông tư 01/2024/TT-BVHTTDL quy định về phòng, chống doping trong hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 01/2024/TT-BVHTTDL
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/05/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc phòng, chống doping trong hoạt động thể thao
- Điều 5. Hành vi vi phạm Bộ luật Phòng, chống doping thế giới
- Điều 8. Thẩm quyền kiểm tra doping
- Điều 9. Lấy mẫu kiểm tra doping
- Điều 10. Thông báo kết quả mẫu xét nghiệm kiểm tra doping
- Điều 11. Miễn trừ do điều trị cho vận động viên
- Điều 12. Hội đồng Miễn trừ do điều trị
- Điều 13. Hội đồng Quản lý kết quả
- Điều 14. Trách nhiệm của Hội đồng Quản lý kết quả
- Điều 15. Thông báo kết luận xử lý
- Điều 16. Xử lý khiếu nại, kháng cáo chuyên môn về phòng, chống doping
- Điều 17. Trách nhiệm của Cục Thể dục thể thao
- Điều 18. Trách nhiệm của Tổ chức phòng, chống doping tại Việt Nam
- Điều 19. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
- Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban Olympic Việt Nam, Hiệp hội
- Điều 21. Trách nhiệm của các cơ sở đào tạo vận động viên
- Điều 22. Trách nhiệm của nhân viên y tế, huấn luyện viên
- Điều 23. Trách nhiệm của vận động viên