Chương 2 Thông tư 01/2024/TT-BVHTTDL quy định về phòng, chống doping trong hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Điều 6. Mục tiêu giáo dục, truyền thông
1. Nâng cao nhận thức về phòng, chống doping, ngăn chặn việc vận động viên sử dụng các chất cấm và các phương pháp cấm trong hoạt động thể thao.
2. Bảo vệ quyền và nghĩa vụ của vận động viên.
3. Vì một nền thể thao lành mạnh, công bằng, không doping.
Điều 7. Nội dung giáo dục, truyền thông
1. Các nguyên tắc và giá trị liên quan đến thể thao trong sạch.
2. Quyền và trách nhiệm của vận động viên, người hỗ trợ vận động viên và các nhóm khác theo Bộ luật Phòng, chống doping thế giới.
3. Nguyên tắc về trách nhiệm nghiêm ngặt.
4. Hậu quả của việc sử dụng doping đến sức khỏe thể chất và tinh thần, ảnh hưởng xã hội, kinh tế và các biện pháp xử phạt.
5. Hành vi vi phạm quy định phòng, chống doping.
6. Các chất cấm và phương pháp cấm trong danh sách cấm.
7. Rủi ro khi sử dụng thực phẩm bổ sung.
8. Sử dụng thuốc và Miễn trừ do điều trị.
9. Quy trình kiểm tra doping, bao gồm nước tiểu, máu và hộ chiếu sinh học vận động viên.
10. Yêu cầu của nhóm đăng ký kiểm tra doping, bao gồm cả khai báo nơi ở, nơi tập luyện và việc sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu về phòng, chống doping.
11. Lên tiếng để chia sẻ những lo ngại về doping.
Thông tư 01/2024/TT-BVHTTDL quy định về phòng, chống doping trong hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 01/2024/TT-BVHTTDL
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/05/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc phòng, chống doping trong hoạt động thể thao
- Điều 5. Hành vi vi phạm Bộ luật Phòng, chống doping thế giới
- Điều 8. Thẩm quyền kiểm tra doping
- Điều 9. Lấy mẫu kiểm tra doping
- Điều 10. Thông báo kết quả mẫu xét nghiệm kiểm tra doping
- Điều 11. Miễn trừ do điều trị cho vận động viên
- Điều 12. Hội đồng Miễn trừ do điều trị
- Điều 13. Hội đồng Quản lý kết quả
- Điều 14. Trách nhiệm của Hội đồng Quản lý kết quả
- Điều 15. Thông báo kết luận xử lý
- Điều 16. Xử lý khiếu nại, kháng cáo chuyên môn về phòng, chống doping
- Điều 17. Trách nhiệm của Cục Thể dục thể thao
- Điều 18. Trách nhiệm của Tổ chức phòng, chống doping tại Việt Nam
- Điều 19. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao
- Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban Olympic Việt Nam, Hiệp hội
- Điều 21. Trách nhiệm của các cơ sở đào tạo vận động viên
- Điều 22. Trách nhiệm của nhân viên y tế, huấn luyện viên
- Điều 23. Trách nhiệm của vận động viên