Chương 8 Thông tư 01/2016/TT-BGTVT quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 118. Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
1. Phụ lục I: Đề cương Chương trình an ninh hàng không của người khai thác cảng hàng không, sân bay.
2. Phụ lục II: Đề cương Chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không, người khai thác tàu bay Việt Nam.
3. Phụ lục III: Đề cương Quy chế an ninh hàng không của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu.
4. Phụ lục IV: Đề cương Quy chế an ninh hàng không của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay; doanh nghiệp sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, thiết bị tàu bay; doanh nghiệp xử lý hàng hóa, bưu gửi để đưa lên tàu bay.
5. Phụ lục V: Mẫu công văn.
6. Phụ lục VI: Danh sách trích ngang cán bộ, nhân viên cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
7. Phụ lục VII: Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
8. Phụ lục VIII: Mẫu danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn.
9. Phụ lục IX: Mẫu danh sách đề nghị cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn.
10. Phụ lục X: Thông báo mất thẻ, giấy phép.
11. Phụ lục XI: Các yêu cầu đối với hàng rào, cổng, cửa, rào chắn, hệ thống chiếu sáng, ca-me-ra giám sát, vọng gác, đường tuần tra tại cảng hàng không, sân bay, cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không.
12. Phụ lục XII: Niêm phong an ninh hàng không.
13. Phụ lục XIII: Giấy tờ về nhân thân, vé, thẻ lên tàu bay.
14. Phụ lục XIV: Mẫu Giấy xác nhận nhân thân.
15. Phụ lục XV: Tờ khai mang súng theo người lên tàu bay.
16. Phụ lục XVI: Tờ khai ký gửi súng, đạn trên chuyến bay.
17. Phụ lục XVII: Các biện pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường tương ứng với từng cấp độ.
18. Phụ lục XVIII: Kiểm tra đối với máy soi tia X.
19. Phụ lục XIX: Kiểm tra đối với cổng từ.
20. Phụ lục XX: Kiểm tra đối với thiết bị phát hiện kim loại cầm tay.
21. Phụ lục XXI: Mẫu thẻ giám sát viên an ninh hàng không.
22. Phụ lục XXII: Báo cáo sơ bộ về hành vi can thiệp bất hợp pháp.
23. Phụ lục XXIII: Báo cáo chính thức về hành vi can thiệp bất hợp pháp.
24. Phụ lục XXIV: Các mẫu biên bản vi phạm an ninh hàng không.
25. Phụ lục XXV: Túi đựng chất lỏng được phép mang theo người, hành lý xách tay trên chuyến bay quốc tế.
26. Phụ lục XXVI: Mẫu tờ khai mang đô vật, phương tiện vào khu vực hạn chế.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 30/2012/TT-BGTVT ngày 01 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không Việt Nam và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Thông tư 01/2016/TT-BGTVT quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chương trình an ninh, Quy chế an ninh hàng không
- Điều 5. Thủ tục phê duyệt Chương trình an ninh hàng không của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 6. Thủ tục phê duyệt Chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không Việt Nam
- Điều 8. Thủ tục phê duyệt Quy chế an ninh hàng không của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không
- Điều 11. Hệ thống thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 12. Thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 15. Nội dung của giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 16. Đối tượng, điều kiện, phạm vi cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
- Điều 17. Kiểm tra án tích đối với đối tượng được cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng dài hạn
- Điều 18. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không mất giá trị sử dụng và cấp lại thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 19. Thủ tục cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 20. Thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 21. Thủ tục cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cảng vụ hàng không
- Điều 22. Thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cảng vụ hàng không
- Điều 23. Thủ tục cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của Cảng vụ hàng không
- Điều 24. Thủ tục cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 25. Thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 27. Thủ tục cấp lại giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cảng vụ hàng không và người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 28. Thủ tục cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn
- Điều 29. Thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn cho lực lượng công an và hải quan cửa khẩu tại các cảng hàng không, sân bay quốc tế
- Điều 30. Quản lý, lưu trữ hồ sơ thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 31. Thẩm định và giải trình trong việc cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
- Điều 32. Đối tượng, điều kiện, thủ tục cấp và quản lý thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ, thẻ nhận dạng tổ bay
- Điều 33. Quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 34. Thiết lập khu vực hạn chế
- Điều 35. Quy định về việc ra, vào và hoạt động tại khu vực hạn chế
- Điều 36. Quy định về việc mang vật phẩm nguy hiểm vào khu vực hạn chế
- Điều 37. Điểm kiểm tra an ninh hàng không tại cổng, cửa, lối đi giữa khu vực công cộng và khu vực hạn chế
- Điều 38. Giám sát an ninh, tuần tra, canh gác tại khu vực hạn chế
- Điều 39. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với người, phương tiện, đồ vật khi vào, ra và hoạt động tại khu vực hạn chế mà không phải hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi và đồ vật đưa lên tàu bay
- Điều 40. Biển báo, chỉ dẫn tại khu vực công cộng của cảng hàng không, sân bay
- Điều 41. Kiểm tra, giám sát an ninh khu vực công cộng của cảng hàng không, sân bay
- Điều 42. Bảo đảm an ninh khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay
- Điều 43. Niêm phong an ninh
- Điều 44. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với hành khách và hành lý xách tay xuất phát
- Điều 46. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với thành viên tổ bay
- Điều 47. Kiểm tra an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi
- Điều 48. Giám sát an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi
- Điều 49. Vận chuyển đồng bộ hành khách và hành lý
- Điều 50. Lưu giữ hành lý thất lạc, hành lý không có người nhận
- Điều 51. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với túi ngoại giao, túi lãnh sự
- Điều 52. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với thành viên tổ bay, hành khách, hành lý, hàng hóa của chuyến bay chuyên cơ
- Điều 53. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với hàng hóa, bưu gửi vận chuyển trên tàu bay tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 54. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với hàng hóa, bưu gửi tại cơ sở nằm ngoài cảng hàng không
- Điều 55. Kiểm tra an ninh hàng không đối với vật phẩm đặc biệt
- Điều 56. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với suất ăn
- Điều 57. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với đồ vật phục vụ trên tàu bay
- Điều 58. Bảo đảm an ninh hàng không đối với nhiên liệu cho tàu bay
- Điều 59. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách là bị can, bị cáo, phạm nhân, người bị trục xuất, dẫn độ, người bị bắt theo quyết định truy nã
- Điều 60. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách bị từ chối nhập cảnh
- Điều 61. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách bị mất khả năng làm chủ hành vi
- Điều 62. Quy trình xử lý hành khách gây rối
- Điều 63. Từ chối, cấm vận chuyển vì lý do an ninh; kiểm tra trực quan bắt buộc đối với hành khách
- Điều 64. Tái kiểm tra an ninh hàng không
- Điều 65. Biện pháp xử lý vật phẩm nguy hiểm trong quá trình kiểm tra an ninh hàng không đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi
- Điều 66. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không khu vực cách ly
- Điều 67. Bảo vệ tàu bay tại sân đỗ tàu bay
- Điều 68. Kiểm tra an ninh hàng không, lục soát an ninh tàu bay
- Điều 69. Bảo vệ buồng lái
- Điều 70. Bảo đảm an ninh hàng không trên chuyến bay
- Điều 71. Vận chuyển hành khách là bị can, phạm nhân, người bị trục xuất, dẫn độ, người bị bắt theo quyết định truy nã
- Điều 72. Vận chuyển vũ khí, dụng cụ chiến tranh, vật liệu phóng xạ và các vật phẩm nguy hiểm khác trên tàu bay
- Điều 73. Thủ tục, trình tự tiếp nhận, quản lý, vận chuyển, bàn giao vũ khí, công cụ hỗ trợ
- Điều 74. Mang chất lỏng, chất đặc sánh, dung dịch xịt (chất lỏng) theo người và hành lý xách tay đối với chuyến bay quốc tế
- Điều 75. Bảo đảm an ninh đối với tàu bay hoạt động hàng không chung
- Điều 76. Kiểm tra, giám sát an ninh người, đồ vật đưa lên chuyến bay hoạt động hàng không chung
- Điều 77. Thu thập thông tin về nguy cơ uy hiếp an ninh hàng không
- Điều 78. Phạm vi áp dụng kiểm soát an ninh hàng không tăng cường
- Điều 79. Các biện pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường
- Điều 80. Nguyên tắc sử dụng, cung cấp thông tin về nhân thân hành khách, người gửi, người nhận hàng hóa
- Điều 81. Bảo vệ hệ thống thông tin chuyên ngành hàng không
- Điều 82. Nguyên tắc thực hiện kiểm soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không
- Điều 83. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong công tác kiểm soát an ninh nội bộ
- Điều 84. Nguyên tắc xử lý vi phạm
- Điều 85. Trách nhiệm, quy trình xử lý đối với vụ việc vi phạm an ninh hàng không
- Điều 86. Giảng bình, rút kinh nghiệm vụ việc vi phạm
- Điều 87. Quy định chung
- Điều 88. Kế hoạch khẩn nguy
- Điều 89. Quản lý thông tin và họp báo
- Điều 90. Chế độ báo cáo về đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp
- Điều 91. Thông báo cho quốc gia liên quan và báo cáo cho ICAO
- Điều 92. Diễn tập đối phó hành vi can thiệp bất hợp pháp
- Điều 93. Các cơ quan, đơn vị chuyên trách bảo đảm an ninh hàng không của ngành hàng không dân dụng
- Điều 94. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không của ngành hàng không dân dụng và tiêu chuẩn tuyển dụng nhân viên kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 95. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ của người đứng đầu tổ chức bảo đảm an ninh hàng không của người khai thác cảng hàng không, sân bay; hãng hàng không Việt Nam; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu; doanh nghiệp sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay, thiết bị tàu bay; doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung
- Điều 96. Cấp giấy phép, gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định nhân viên kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 97. Đánh giá chất lượng nhân viên kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 98. Yêu cầu an ninh đối với việc thiết kế, xây dựng cảng hàng không, sân bay, công trình hàng không
- Điều 99. Các công trình phục vụ bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 100. Thiết bị, phương tiện bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 101. Quy định về khai thác, bảo trì thiết bị, phương tiện an ninh hàng không
- Điều 102. Quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
- Điều 103. Hoạt động kiểm tra, khảo sát, thử nghiệm, đánh giá, điều tra an ninh hàng không
- Điều 104. Yêu cầu đối với hoạt động thanh tra, kiểm tra, khảo sát, thử nghiệm, đánh giá, điều tra an ninh hàng không
- Điều 105. Thử nghiệm an ninh hàng không
- Điều 106. Khắc phục sơ hở, thiếu sót qua kiểm tra, khảo sát, thử nghiệm, đánh giá, điều tra
- Điều 107. Quy định về Giám sát viên an ninh hàng không, Giám sát viên an ninh nội bộ và người được cấp Thẻ, Giấy phép của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia
- Điều 108. Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu an ninh hàng không
- Điều 109. Quản lý rủi ro về an ninh hàng không
- Điều 110. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 111. Trách nhiệm phối hợp của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 112. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
- Điều 113. Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 114. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không
- Điều 115. Trách nhiệm của hãng hàng không, người khai thác tàu bay
- Điều 116. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 117. Kinh phí bảo đảm an ninh hàng không