Điều 37 Thông tư 01/2014/TT-NHNN quy định về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 37. Xử lý khi làm mất, lộ bí mật chìa khóa kho tiền, két sắt
1. Các chìa khóa cửa kho tiền, gian kho, két sắt không bảo quản theo đúng quy định tại Thông tư này được coi là đã bị lộ bí mật. Khi bị lộ bí mật chìa khóa phải thay thế ổ khóa mới hoặc mã số mới.
2. Trường hợp chìa khóa cửa kho tiền đang dùng hàng ngày bị mất, người làm mất chìa khóa phải báo cáo ngay với Giám đốc và báo cáo ngân hàng cấp trên theo hệ thống dọc (nếu có) bằng văn bản, nêu rõ nguyên nhân, thời gian và địa điểm mất chìa khóa. Đối với Sở Giao dịch, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, nếu chìa khóa cửa kho tiền bị mất thì Giám đốc còn phải báo ngay với cơ quan công an cùng cấp; sau đó lập biên bản về việc mất chìa khóa và làm thủ tục xin lấy hộp chìa khóa dự phòng để sử dụng. Việc thay khóa mới phải thực hiện kịp thời trong thời gian không quá 36 giờ; trong thời gian này, phải tăng cường các biện pháp bảo vệ bảo đảm tuyệt đối an toàn tài sản.
Người làm lộ, làm mất chìa khóa phải kiểm điểm nghiêm túc và phải bồi thường chi phí thay ổ khóa mới; phải chịu kỷ luật hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Thông tư 01/2014/TT-NHNN quy định về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 01/2014/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/01/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 123 đến số 124
- Ngày hiệu lực: 20/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Đóng gói tiền mặt
- Điều 5. Niêm phong tiền mặt
- Điều 6. Đóng gói, niêm phong tài sản quý, giấy tờ có giá
- Điều 7. Nguyên tắc thu, chi tiền mặt, ngoại tệ, giấy tờ có giá
- Điều 8. Bảng kê các loại tiền thu (hoặc chi)
- Điều 9. Kiểm đếm tiền mặt, ngoại tệ, giấy tờ có giá
- Điều 10. Thu, chi tiền mặt với khách hàng
- Điều 11. Giao nhận tiền mặt trong ngành Ngân hàng
- Điều 12. Kiểm đếm tiền mặt giao nhận trong ngành Ngân hàng
- Điều 13. Giao nhận ngoại tệ, giấy tờ có giá
- Điều 14. Giao nhận tiền mặt với Kho bạc Nhà nước, đơn vị làm dịch vụ ngân quỹ của tổ chức tín dụng
- Điều 15. Sắp xếp, bảo quản tài sản tại quầy giao dịch và trong kho tiền
- Điều 16. Bảo quản tài sản khi thực hiện các dịch vụ ngân quỹ khác
- Điều 17. Trách nhiệm của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Chi cục trưởng Chi cục Phát hành và Kho quỹ, Giám đốc
- Điều 18. Trách nhiệm của Trưởng phòng Kế toán
- Điều 19. Trách nhiệm của Thủ kho tiền
- Điều 20. Trách nhiệm của Thủ quỹ
- Điều 21. Trách nhiệm của Trưởng kho tiền Trung ương, Trưởng phòng Ngân quỹ Sở Giao dịch, Trưởng phòng Tiền tệ - Kho quỹ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
- Điều 22. Trách nhiệm của kiểm ngân
- Điều 23. Nhiệm vụ của nhân viên an toàn kho tiền
- Điều 24. Tiêu chuẩn chức danh thủ kho tiền, thủ quỹ, kiểm ngân
- Điều 25. Các trường hợp không được bố trí làm cán bộ quản lý kho quỹ ngân hàng
- Điều 26. Quy định ủy quyền của các thành viên tham gia quản lý tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá và kho tiền
- Điều 27. Chìa khóa kho tiền, két sắt
- Điều 28. Bảo quản chìa khóa cửa kho tiền
- Điều 29. Bảo quản chìa khóa gian kho, két sắt
- Điều 30. Bàn giao chìa khóa cửa kho tiền
- Điều 31. Niêm phong và gửi chìa khóa dự phòng khóa cửa kho tiền
- Điều 32. Quản lý chìa khóa dự phòng khóa cửa gian kho, két sắt
- Điều 33. Mở hộp chìa khóa dự phòng
- Điều 34. Sửa chữa thay thế khóa cửa kho tiền
- Điều 35. Trách nhiệm của cán bộ được giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng chìa khóa kho tiền, két sắt
- Điều 36. Trách nhiệm bảo mật chìa khóa cửa kho tiền
- Điều 37. Xử lý khi làm mất, lộ bí mật chìa khóa kho tiền, két sắt
- Điều 38. Xử lý cửa kho tiền trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 39. Đối tượng được vào kho tiền
- Điều 40. Các trường hợp được vào kho tiền
- Điều 41. Quy định vào, ra kho tiền
- Điều 42. Kiểm tra trước khi vào, ra kho tiền
- Điều 43. Nội quy kho tiền, quầy giao dịch tiền mặt
- Điều 44. Về làm việc ngoài giờ tại trụ sở kiêm kho tiền
- Điều 45. Canh gác, bảo vệ kho tiền
- Điều 46. Trách nhiệm của bảo vệ
- Điều 47. Quy trình vận chuyển
- Điều 48. Trách nhiệm tổ chức vận chuyển
- Điều 49. Giấy ủy quyền vận chuyển
- Điều 50. Phương tiện vận chuyển
- Điều 51. Đảm bảo bí mật thông tin vận chuyển
- Điều 52. Đảm bảo an toàn trên đường vận chuyển
- Điều 53. Phối hợp bảo vệ trên tuyến đường vận chuyển
- Điều 54. Tổ chức tiếp nhận
- Điều 55. Lực lượng tham gia vận chuyển và trách nhiệm của người áp tải
- Điều 56. Trách nhiệm bảo vệ vận chuyển
- Điều 57. Trách nhiệm của người điều khiển phương tiện
- Điều 58. Sổ sách theo dõi vận chuyển
- Điều 59. Định kỳ kiểm tra, kiểm kê
- Điều 60. Phương pháp kiểm kê
- Điều 61. Bàn giao tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
- Điều 62. Hội đồng kiểm kê, Hội đồng kiểm đếm, phân loại tiền
- Điều 63. Hội đồng kiểm kê, Hội đồng kiểm đếm, phân loại tiền kho tiền Trung ương
- Điều 64. Xử lý thừa hoặc thiếu tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá trong kiểm đếm, đóng gói
- Điều 65. Xử lý các trường hợp thừa hoặc thiếu tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá bảo quản trong kho tiền, quầy giao dịch, trên đường vận chuyển
- Điều 66. Xử lý thiếu mất tiền do sơ suất trong nghiệp vụ
- Điều 67. Xử lý trường hợp thiếu mất tiền do nguyên nhân chủ quan