Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3063/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hoá hàng, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Chi cục Kiểm định Hải quan 6 tại Thông báo 429/TB-KĐ6 ngày 28/12/2018 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Vải dệt thoi, thành phần 70% Cotton 16% Nylon 8% Polyester 6% Acrylic, đã nhuộm chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, trọng lượng 268 g/m2, dạng cuộn khổ 1.5m, mới 100% (Mục 9 tờ khai). 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Quốc tế Phương Nam - Địa chỉ: Số 2 ngách 345/69 Phố Khương Trung, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội. MST: 0107262199. 3. Tờ khai số: 10228017635/A11 ngày 19/10/2018 đăng ký tại Chi cục HQCK Hữu Nghị - Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Vải dệt thoi vân điểm từ các sợi có màu đồng nhất khác nhau, thành phần tính theo trọng lượng: 67,5% cotton, 15,5% Nylon, 11% polyester, 6% polyacrylic, chưa thấm tẩm, bề mặt chưa tráng phủ hay ép lớp với vật liệu khác, trọng lượng 288 g/m2, dạng cuộn khổ 154 cm. |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Vải dệt thoi vân điểm từ các sợi có màu đồng nhất khác nhau, thành phần tính theo trọng lượng: 67,5% cotton, 15,5% Nylon, 11% polyester, 6% polyacrylic, chưa thấm tẩm, bề mặt chưa tráng phủ hay ép lớp với vật liệu khác, trọng lượng 288 g/m2, dạng cuộn khổ 154 cm. Thuộc nhóm nhóm 52.11 “Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/m2 ”, phân nhóm “ - Từ các sợi có các màu khác nhau:”, phân nhóm 5211.41 “ - - Vải vân điểm: ”, mã số 5211.41.90 “- - - Loại khác”, tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông báo 6734/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông báo 581/TB-TCHQ năm 2021 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có tên khai báo “Nguyên liệu thực phẩm - Đạm sữa thủy phân (Prodiet Hydrolysate S 25)” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông báo 657/TB-TCHQ năm 2022 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm Ống địa kỹ thuật làm bằng vải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông báo 3064/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông báo 3065/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi 100% Wool do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông báo 3070/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi từ sợi chải thô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông báo 2274/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt kim 100% polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Hải quan 2014
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông báo 6734/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông báo 581/TB-TCHQ năm 2021 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có tên khai báo “Nguyên liệu thực phẩm - Đạm sữa thủy phân (Prodiet Hydrolysate S 25)” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông báo 657/TB-TCHQ năm 2022 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm Ống địa kỹ thuật làm bằng vải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Thông báo 3064/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông báo 3065/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi 100% Wool do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Thông báo 3070/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi từ sợi chải thô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Thông báo 2274/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt kim 100% polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
Thông báo 3063/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi 70% Cotton do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3063/TB-TCHQ
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 20/05/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra