Điều 7 Thỏa thuận ghi nhận về các quy tắc và thủ tục điều chỉnh việc giải quyết tranh chấp - DSU
CÁC ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU CỦA BAN HỘI THẨM
1. Ban hội thẩm có các điều khoản tham chiếu sau đây, trừ khi các bên tranh chấp có thỏa thuận khác trong vòng 20 ngày kể từ ngày thành lập ban hội thẩm.
“Xem xét, dưới ánh sáng của các điều khoản có liên quan (tên của (các) hiệp định có liên quan do các bên tranh chấp trích dẫn), vấn đề được đưa ra DSB bởi (tên của một bên) trong văn bản... và đưa ra những ý kiến nhận xét, kết luận giúp DSB đưa ra các khuyến nghị hoặc các phán quyết được quy định trong (các) hiệp định có liên quan đó.”
2. Ban hội thẩm phải xử lý các điều khoản liên quan trong bất kỳ hiệp định có liên quan nào hoặc các hiệp định được các bên tranh chấp dẫn chiếu tới.
3. Khi thành lập ban hội thẩm, DSB có thể ủy quyền cho Chủ tịch DSB soạn thảo các điều khoản tham chiếu của ban hội thẩm với sự tham vấn với các bên tranh chấp nhưng phải bảo đảm tuân theo khoản 1. Các điều khoản tham chiếu được soạn thảo như vậy phải được gửi tới tất cả các Thành viên. Nếu các điều khoản tham chiếu được thoả thuận không phải là các điều khoản tham chiếu chuẩn, thì bất kỳ Thành viên nào cũng có thể nêu vấn đề liên quan đến các điều khoản đó với DSB.
Thỏa thuận ghi nhận về các quy tắc và thủ tục điều chỉnh việc giải quyết tranh chấp - DSU
- Số hiệu: khôngsố22
- Loại văn bản: Thoả thuận
- Ngày ban hành: 20/10/1994
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ÁP DỤNG
- Điều 2. QUẢN LÝ
- Điều 3. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
- Điều 4. THAM VẤN
- Điều 5. MÔI GIỚI, HÒA GIẢI VÀ TRUNG GIAN
- Điều 6. THÀNH LẬP BAN HỘI THẨM
- Điều 7. CÁC ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU CỦA BAN HỘI THẨM
- Điều 8. THÀNH PHẦN BAN HỘI THẨM
- Điều 9. THỦ TỤC ĐỐI VỚI ĐƠN KIỆN CÓ NHIỀU NGUYÊN ĐƠN
- Điều 10. CÁC BÊN THỨ BA
- Điều 11. CHỨC NĂNG CỦA BAN HỘI THẨM
- Điều 12. THỦ TỤC CỦA BAN HỘI THẨM
- Điều 13. QUYỀN TÌM KIẾM THÔNG TIN
- Điều 14. TÍNH BẢO MẬT
- Điều 15. GIAI ĐOẠN RÀ SOÁT GIỮA KỲ
- Điều 16. THÔNG QUA BÁO CÁO CỦA BAN HỘI THẨM
- Điều 17. XÉT XỬ PHÚC THẨM
- Điều 18. LIÊN LẠC VỚI BAN HỘI THẨM HOẶC CƠ QUAN PHÚC THẨM
- Điều 19. CÁC KHUYẾN NGHỊ CỦA BAN HỘI THẨM VÀ
- Điều 20. THỜI HẠN RA QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ QUAN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Điều 21. GIÁM SÁT THỰC HIỆN CÁC KHUYẾN NGHỊ VÀ PHÁN QUYẾT
- Điều 22. BỒI THƯỜNG VÀ TẠM HOÃN THI HÀNH CÁC NHƯỢNG BỘ
- Điều 23. TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG ĐA BIÊN
- Điều 24. THỦ TỤC ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN ĐẾN NHỮNG
- Điều 25. TRỌNG TÀI
- Điều 26. 1. Khiếu kiện không có vi phạm thuộc dạng được nêu trong khoản 1(b) Điều XXIII của GATT 1994
- Điều 27. TRÁCH NHIỆM CỦA BAN THƯ KÝ