Điều 16 Thỏa thuận ghi nhận về các quy tắc và thủ tục điều chỉnh việc giải quyết tranh chấp - DSU
THÔNG QUA BÁO CÁO CỦA BAN HỘI THẨM
1. Nhằm có đủ thời gian để các Thành viên xem xét các báo cáo của ban hội thẩm, các báo cáo phải không được DSB xem xét để thông qua trong vòng 20 ngày sau ngày báo cáo đã được chuyển tới các Thành viên.
2. Các Thành viên có phản đối về bản báo cáo của ban hội thẩm phải đưa văn bản giải thích lý do phản đối của mình tới DSB ít nhất 10 ngày trước ngày phiên họp của DSB xem xét báo cáo của ban hội thẩm .
3. Các bên tranh chấp có quyền tham gia đầy đủ vào việc DSB xem xét báo cáo của ban hội thẩm, và các quan điểm của họ được ghi lại đầy đủ.
4. Trong vòng 60 ngày sau ngày chuyển báo cáo của ban hội thẩm tới các Thành viên, báo cáo này phải được thông qua tại phiên họp DSB[7], trừ khi một bên tranh chấp chính thức thông báo cho DSB về quyết định kháng cáo của mình hoặc DSB quyết định trên cơ sở đồng thuận không thông qua bản báo cáo này. Nếu một bên đã thông báo quyết định kháng cáo của mình, thì DSB phải không xem xét thông qua bản báo cáo của ban hội thẩm lập cho tới khi hoàn thành việc phúc thẩm. Thủ tục thông qua này không làm phương hại tới quyền của các Thành viên được thể hiện quan điểm của mình về bản báo cáo của ban hội thẩm.
Thỏa thuận ghi nhận về các quy tắc và thủ tục điều chỉnh việc giải quyết tranh chấp - DSU
- Số hiệu: khôngsố22
- Loại văn bản: Thoả thuận
- Ngày ban hành: 20/10/1994
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ÁP DỤNG
- Điều 2. QUẢN LÝ
- Điều 3. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
- Điều 4. THAM VẤN
- Điều 5. MÔI GIỚI, HÒA GIẢI VÀ TRUNG GIAN
- Điều 6. THÀNH LẬP BAN HỘI THẨM
- Điều 7. CÁC ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU CỦA BAN HỘI THẨM
- Điều 8. THÀNH PHẦN BAN HỘI THẨM
- Điều 9. THỦ TỤC ĐỐI VỚI ĐƠN KIỆN CÓ NHIỀU NGUYÊN ĐƠN
- Điều 10. CÁC BÊN THỨ BA
- Điều 11. CHỨC NĂNG CỦA BAN HỘI THẨM
- Điều 12. THỦ TỤC CỦA BAN HỘI THẨM
- Điều 13. QUYỀN TÌM KIẾM THÔNG TIN
- Điều 14. TÍNH BẢO MẬT
- Điều 15. GIAI ĐOẠN RÀ SOÁT GIỮA KỲ
- Điều 16. THÔNG QUA BÁO CÁO CỦA BAN HỘI THẨM
- Điều 17. XÉT XỬ PHÚC THẨM
- Điều 18. LIÊN LẠC VỚI BAN HỘI THẨM HOẶC CƠ QUAN PHÚC THẨM
- Điều 19. CÁC KHUYẾN NGHỊ CỦA BAN HỘI THẨM VÀ
- Điều 20. THỜI HẠN RA QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ QUAN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Điều 21. GIÁM SÁT THỰC HIỆN CÁC KHUYẾN NGHỊ VÀ PHÁN QUYẾT
- Điều 22. BỒI THƯỜNG VÀ TẠM HOÃN THI HÀNH CÁC NHƯỢNG BỘ
- Điều 23. TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG ĐA BIÊN
- Điều 24. THỦ TỤC ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN ĐẾN NHỮNG
- Điều 25. TRỌNG TÀI
- Điều 26. 1. Khiếu kiện không có vi phạm thuộc dạng được nêu trong khoản 1(b) Điều XXIII của GATT 1994
- Điều 27. TRÁCH NHIỆM CỦA BAN THƯ KÝ