Điều 5 Thỏa thuận ghi nhận về các quy tắc và thủ tục điều chỉnh việc giải quyết tranh chấp - DSU
MÔI GIỚI, HÒA GIẢI VÀ TRUNG GIAN
1. Môi giới, hòa giải và trung gian là những thủ tục được tiến hành tự nguyện, nếu các bên tranh chấp đồng ý như vậy.
2. Việc môi giới, hòa giải và trung gian, và đặc biệt là quan điểm của các bên tranh chấp trong việc này phải được giữ bí mật và không làm phương hại đến quyền của bất cứ bên nào trong những bước tố tụng tiếp theo những thủ tục này.
3. Bất cứ bên tranh chấp nào đều có thể yêu cầu môi giới, hòa giải hoặc trung gian vào bất cứ lúc nào. Những thủ tục này có thể được bắt đầu và chấm dứt vào bất kỳ thời điểm nào. Một khi những thủ tục này đã chấm dứt, bên nguyên đơn có thể yêu cầu thành lập ban hội thẩm.
4. Khi thủ tục môi giới, hòa giải hoặc trung gian được tiến hành trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu tham vấn, bên nguyên đơn phải cho phép một thời hạn là 60 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu tham vấn trước khi yêu cầu thành lập ban hội thẩm. Bên nguyên đơn có thể yêu cầu thành lập ban hội thẩm trong thời hạn 60 ngày này, nếu các bên có tranh chấp cùng cho rằng môi giới, hoà giải hoặc trung gian đã không thể giải quyết được tranh chấp.
5. Nếu các bên tranh chấp đồng ý, thì thủ tục môi giới, hòa giải hoặc trung gian có thể được tiếp tục ngay cả khi ban hội thẩm tiến hành tố tụng.
6. Tổng Giám đốc có thể, trên cương vị công tác chính thức của mình, đưa ra sáng kiến về việc mình phải làm người môi giới, người hòa giải hoặc trung gian nhằm giúp các Thành viên giải quyết tranh chấp.
Thỏa thuận ghi nhận về các quy tắc và thủ tục điều chỉnh việc giải quyết tranh chấp - DSU
- Số hiệu: khôngsố22
- Loại văn bản: Thoả thuận
- Ngày ban hành: 20/10/1994
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ÁP DỤNG
- Điều 2. QUẢN LÝ
- Điều 3. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
- Điều 4. THAM VẤN
- Điều 5. MÔI GIỚI, HÒA GIẢI VÀ TRUNG GIAN
- Điều 6. THÀNH LẬP BAN HỘI THẨM
- Điều 7. CÁC ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU CỦA BAN HỘI THẨM
- Điều 8. THÀNH PHẦN BAN HỘI THẨM
- Điều 9. THỦ TỤC ĐỐI VỚI ĐƠN KIỆN CÓ NHIỀU NGUYÊN ĐƠN
- Điều 10. CÁC BÊN THỨ BA
- Điều 11. CHỨC NĂNG CỦA BAN HỘI THẨM
- Điều 12. THỦ TỤC CỦA BAN HỘI THẨM
- Điều 13. QUYỀN TÌM KIẾM THÔNG TIN
- Điều 14. TÍNH BẢO MẬT
- Điều 15. GIAI ĐOẠN RÀ SOÁT GIỮA KỲ
- Điều 16. THÔNG QUA BÁO CÁO CỦA BAN HỘI THẨM
- Điều 17. XÉT XỬ PHÚC THẨM
- Điều 18. LIÊN LẠC VỚI BAN HỘI THẨM HOẶC CƠ QUAN PHÚC THẨM
- Điều 19. CÁC KHUYẾN NGHỊ CỦA BAN HỘI THẨM VÀ
- Điều 20. THỜI HẠN RA QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ QUAN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Điều 21. GIÁM SÁT THỰC HIỆN CÁC KHUYẾN NGHỊ VÀ PHÁN QUYẾT
- Điều 22. BỒI THƯỜNG VÀ TẠM HOÃN THI HÀNH CÁC NHƯỢNG BỘ
- Điều 23. TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG ĐA BIÊN
- Điều 24. THỦ TỤC ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN ĐẾN NHỮNG
- Điều 25. TRỌNG TÀI
- Điều 26. 1. Khiếu kiện không có vi phạm thuộc dạng được nêu trong khoản 1(b) Điều XXIII của GATT 1994
- Điều 27. TRÁCH NHIỆM CỦA BAN THƯ KÝ