Thủ tục hành chính: Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước do Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư - Hà Tĩnh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HTI-BS251 |
Cơ quan hành chính: | Hà Tĩnh |
Lĩnh vực: | Ngân sách nhà nước |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban Nhân dân cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. |
Thời hạn giải quyết: | - Đối với dự án nhóm A: 60 ngày.
- Đối với dự án nhóm B: 45 ngày. - Đối với dự án nhóm C: 45 ngày. - Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: 30 ngày. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Biên bản thẩm tra báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án và quyết định phê duyệt quyết toán. |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT-Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước. |
Bước 2: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để thực hiện thẩm tra quyết toán. |
Bước 3: | Phòng Tài chính Kế hoạch huyện tổ chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán thống nhất số liệu và lập Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán theo các nội dung quy định trình lãnh đạo huyện ký Quyết định phê duyệt quyết toán. |
Bước 4: | Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. |
Thành phần hồ sơ
Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán của Chủ đầu tư (bản chính). |
Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính (Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA, bản chính). |
Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư) gồm:
+ Quyết định phê duyệt dự án hoặc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của cấp có thẩm quyền. + Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình. + Quyết định phê duyệt dự toán hạng mục công trình (nếu có). + Quyết định phê duyệt hoặc văn bản cho phép của cấp quyết định đầu tư điều chỉnh tổng mức đầu tư, quyết định điều chỉnh thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (nếu có). + Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kết quả trúng thầu, phê duyệt chỉ định thầu và các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung các quyết định này nếu có. + Quyết định hủy bỏ dự án đầu tư hoặc ngừng đầu tư vĩnh viễn của cấp có thẩm quyền (nếu có). + Văn bản thỏa thuận áp dụng của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối với Dự án có các công tác xây dựng mới chưa có trong hệ thống định mức xây dựng do Chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư vấn xây dựng định mức hoặc áp dụng các định mức xây dựng tương tự ở các công trình khác (đối với các dự án được phê duyệt và thực hiện trước ngày Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành). |
Các hợp đồng kinh tế và biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư). |
Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư) |
Toàn bộ các bản quyết toán A-B (bản chính).
(Bản quyết toán A-B là tổng hợp toàn bộ giá trị đề nghị quyết toán sau khi đã tổng hợp giá trị, khối lượng tăng, giảm, do phát sinh, thay đổi thiết kế, bổ sung theo các Thông tư điều chỉnh chi phí vật liệu, máy, nhân công của Nhà nước và các kết quả kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan thanh toán, cơ quan thanh tra, cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có). Bản quyết toán A-B được lập cho theo từng gói thầu, nhà thầu. Tổng hợp giá trị quyết toán A-B phải bằng chi phí đề nghị quyết toán trong các biểu mẫu của Thông tư số 19/2011/TT-BTC). |
Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm văn bản của Chủ đầu tư về kết quả kiểm toán nếu có như: Nội dung thống nhất, không thống nhất, kiến nghị. |
Quyết định xử lý thanh tra, biên bản thanh tra, báo cáo kiểm toán và biên bản kiểm toán, kèm theo chi tiết tăng giảm (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư) của các cơ quan: Thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước (nếu có) kèm theo báo cáo tình hình chấp hành của Chủ đầu tư. |
Biên bản bàn giao tài sản lưu động sau khi kết thúc dự án (nếu có). (Bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư). |
Hóa đơn đối với thiết bị trong nước (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư); các chứng từ vận chuyển, bảo hiểm, thuế, phí lưu kho (trường hợp chưa được tính trong giá thiết bị). Đối với các dự án có vật tư thiết bị do Chủ đầu tư cấp. Chủ đầu tư phải có bảng tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử dụng vật tư thiết bị cho dự án, tổng hợp giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng, đề xuất phương án xử lý. |
Hồ sơ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư gồm:
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt; dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt, (nếu chưa có trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt) (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư). + Bản xác nhận giá trị bồi thường giải phóng mặt bằng đã thực hiện (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư). |
Các hồ sơ chi phí khác:
+ Đối với chi phí phá dỡ vật kiến trúc cũ (nếu có): Hợp đồng A-B (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư); Dự toán được duyệt (bản sao); Biên bản nghiệm thu (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư); Biên bản thanh lý vật tư thu hồi (nếu có) (bản chính). + Đối với các khoản chi phí thẩm tra, thẩm định, lệ phí cấp đất xây dựng, cấp giấy phép xây dựng ... phải có bảng kê nội dung chi kèm theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền (bản sao có đóng dấu treo của Chủ đầu tư). + Đối với chi phí quản lý dự án: Theo quy định về hồ sơ quyết toán chi phí quản lý dự án tại Thông tư 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính. |
Hồ sơ xuất trình:
+ Hồ sơ và Báo cáo kết quả khảo sát, Báo cáo kinh tế kỹ thuật, tổng dự toán, dự toán chi tiết (dự toán điều chỉnh, bổ sung nếu có), hồ sơ mời thầu (đối với đấu thầu), hồ sơ yêu cầu (đối với chỉ định thầu), hồ sơ đề xuất (đối với chỉ định thầu), hồ sơ dự thầu, hồ sơ trúng thầu (đối với đấu thầu). Thông báo kết quả kiểm soát thanh toán, chi tiết cắt giảm của cơ quan thanh toán (nếu có). + Các chứng từ chi tiêu có liên quan đến các khoản chi phí khác, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành | Ban hành kèm mẫu số 10 Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính |
1. Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 3578/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước do Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư - Hà Tĩnh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư - Hà Tĩnh
- 2 Quyết toán hạng mục hoàn thành thuộc các dự án sử dụng vốn Nhà nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư - Hà Tĩnh
- 3 Quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành, chi phí chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư - Hà Tĩnh
- 4 Quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành, chi phí chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước do Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư - Hà Tĩnh
- 5 Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (Đối với các dự án do cấp tỉnh, huyện, xã quyết định đầu tư) - Hà Tĩnh
- 6 Quyết toán dự án bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư do Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư (hoặc chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư các dự án do Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường) - Hà Tĩnh
- 7 Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư (Đối với các dự án do UBND xã đề nghị Uỷ ban nhân dân huyện thẩm tra) - Hà Tĩnh