- 1Quyết định 244/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 276/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 02/2006/TTLT-BYT-BNV-BTC thực hiện Quyết định 276/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế của Nhà nước do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính cùng ban hành
- 4Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 5Thông tư 09/2005/TT-BNV hướng dẫn chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 7Thông tư liên tịch 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 54/2011/NĐ-CP về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo
- 9Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công, viên chức công tác tại cơ sở y tế công lập
- 10Quyết định 42/2011/QĐ-TTg về bảo lưu chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo được điều động làm công tác quản lý giáo dục do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Hướng dẫn 05-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội và tiền lương của Hội Cựu chiến binh Việt Nam theo Thông báo 13-TB/TW do Ban Tổ chức Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và chính sách để thực hiện Nghị quyết 04, 05 và 07 của Tỉnh ủy Bình Thuận
- 13Quyết định 16/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 2Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2011/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 3 về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ năm ngân sách 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Bình Thuận)
| Định mức chi |
Khối tỉnh |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước | 74 triệu đồng/biên chế/năm |
Khối huyện, thị xã, thành phố |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước | 74 triệu đồng/biên chế/năm |
Riêng huyện Phú Quý | 85 triệu đồng/biên chế/năm |
Đối với đơn vị khối tỉnh, định mức trên bảo đảm chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phần còn lại chi cho hoạt động, nếu nhỏ hơn 30% tổng kinh phí được cấp thì ngân sách bổ sung đủ 30%.
Đối với khối huyện, thị xã, thành phố định mức chi trên là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. Các địa phương căn cứ vào đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn. Bảo đảm chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phần còn lại chi cho hoạt động, nếu nhỏ hơn 30% tổng kinh phí được cấp thì ngân sách bổ sung đủ 30% (trong dự toán chi hành chính có bố trí một khoản kinh phí để bổ sung theo tiêu chí này).
Ngoài số chi theo định mức nói trên tùy theo tính chất hoạt động đặc thù của từng đơn vị, sẽ cân đối bổ sung thêm kinh phí chi công việc, các khoản chi đặc thù cho từng đơn vị: Thường trực HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các tổ chức đoàn thể và các sở, ngành. Riêng khối Đảng, tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội ngoài bố trí kinh phí đặc thù sẽ bố trí đảm bảo kinh phí thực hiện phụ cấp theo quy định tại Văn bản số 05-HD/BTCTW ngày 01/7/2011 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng.
2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:
| Định mức chi |
Thành phố Phan Thiết | 780 triệu đồng/năm |
Thị xã La Gi | 740 triệu đồng/năm |
Huyện Phú Quý | 700 triệu đồng/năm |
Các huyện còn lại | 700 triệu đồng/năm |
Định mức này bao gồm khoản phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân tăng thêm do điều chỉnh mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng và các khoản kinh phí hoạt động theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 19/7/2011 của UBND tỉnh. Trong đó có kinh phí may 01 bộ trang phục cho đại biểu HĐND và cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp HĐND với mức chi là 1.600.000 đồng/người/bộ.
3. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1.1. Định mức chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo:
a) Sự nghiệp giáo dục:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục năm 2012 được phân bổ theo biên chế đảm bảo các khoản chi tiền lương, có tính chất lương theo mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng (bao gồm cả phụ cấp ưu đãi theo Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; phụ cấp ưu đãi, thu hút đối với nhà giáo vùng kinh tế đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh; phụ cấp đặc biệt đối với huyện Phú Quý theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ; phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo theo quy định tại Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011; bảo lưu chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo được điều động làm công tác quản lý giáo dục theo quy định tại Quyết định số 42/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ…) và kinh phí chi hoạt động.
- Đối với bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Huyện, thị xã, thành phố | Định mức | |||
Mầm non | Tiểu học | Trung học cở sở | Phổ thông dân tộc nội trú | |
Phan Thiết | 73 | 66 | 68 |
|
Tuy Phong | 71 | 64 | 59 |
|
Bắc Bình | 65 | 65 | 58 | 85 |
Hàm Thuận Bắc | 61 | 57 | 57 | 82 |
Hàm Thuận Nam | 64 | 65 | 58 |
|
La Gi | 74 | 65 | 64 |
|
Hàm Tân | 59 | 68 | 57 |
|
Đức Linh | 69 | 73 | 61 |
|
Tánh Linh | 66 | 69 | 62 | 96 |
Phú Quý | 83 | 90 | 86 |
|
- Đối với bậc học trung học phổ thông và Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Đơn vị | Định mức |
Trường PTTH Bùi Thị Xuân | 55 |
Trường PTTH Nguyễn Trường Tộ | 56 |
Trường PTTH Tuy Phong | 57 |
Trường PTTH Lương Thế Vinh | 58 |
Trường PTTH Nguyễn Văn Linh | 60 |
Trường PTTH Nguyễn Thị Minh Khai, Hùng Vương | 62 |
Trường PTTH Quang Trung | 63 |
Trường PTTH Hàm Thuận Nam, Phan Thiết | 64 |
Trường PTTH Hàm Thuận Bắc | 65 |
Trường PTTH Bắc Bình | 66 |
Trường PTTH Tánh Linh, Nguyễn Văn Trỗi | 68 |
Trường PTTH Nguyễn Huệ | 70 |
Trường PTTH Đức Linh | 71 |
Trường PTTH Phan Chu Trinh, Lý Thường Kiệt | 72 |
Trường PTTH Đức Tân | 74 |
Trường PTTH Hàm Tân | 76 |
Trường PTTH Hòa Đa | 77 |
Trường PTTH Ngô Quyền | 82 |
Trường PTTH Phan Bội Châu | 84 |
Trường PTTH chuyên Trần Hưng Đạo | 94 |
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh | 118 |
Định mức phân bổ chi ngân sách trên chưa bao gồm kinh phí học bổng học sinh; hỗ trợ chi phí học tập; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non; kinh phí miễn giảm học phí khối công lập, ngoài công lập và giáo dục đại học; thực hiện chế độ công tác phí coi thi chấm thi kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học và thi tuyển sinh vào lớp 10 ở các trường trung học phổ thông, các nội dung chi này trong năm 2012 được bố trí cân đối riêng. Riêng đối với các trường trung học phổ thông, khi giao dự toán cho các trường sẽ tính bù trừ phần thu để lại theo quy định.
b) Định mức chi sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị tính: triệu đồng/học sinh/năm
Đơn vị | Định mức | Ghi chú |
1. Trường Cao đẳng cộng đồng |
|
|
- Hệ cao đẳng ngành sư phạm | 6,9 |
|
- Hệ cao đẳng ngành học khác | 6 |
|
- Hệ trung cấp ngành sư phạm | 5,2 |
|
- Hệ trung cấp ngành học khác | 4,6 |
|
- Cán bộ quản lý | 2,75 |
|
2. Trường Nghiệp vụ thể dục thể thao | 8,2 |
|
3. Trường Cao đẳng Y tế |
|
|
+ Hệ cao đẳng | 7,2 |
|
+ Hệ trung cấp | 7 |
|
4. Các lớp Trung cấp nghề (Trường Trung cấp nghề) | 7,4 | Áp dụng tất cả các lớp trung cấp nghề |
Định mức chi trên đã bao gồm số thu học phí được để lại cho các trường.
c) Định mức phân bổ chi ngân sách cho Trường Chính trị tỉnh, các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
- Đối với Trường Chính trị tỉnh | 72 triệu đồng/biên chế/năm |
- Đối với các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện | 70 triệu đồng/biên chế/năm |
Riêng Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Phú Quý | 85 triệu đồng/biên chế/năm |
3.1.2. Định mức chi sự nghiệp y tế:
Đơn vị tính: triệu đồng/năm
Số TT | Chỉ tiêu | Định mức/ giường bệnh | Định mức/ Biên chế |
1 | Cấp tỉnh |
|
|
| Tuyến điều trị |
|
|
| Bệnh viện tỉnh | 74 |
|
| Bệnh viện Đa khoa khu vực: Bắc Bình Thuận, Nam Bình Thuận | 65 |
|
| Phòng khám khu vực bệnh viện Nam Bình Thuận | 62 |
|
| Bệnh viện Lao và bệnh phổi | 65 |
|
| Bệnh viện Y học cổ truyền | 60 |
|
| Tuyến dự phòng |
| 66 |
| Chi sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia đình |
|
|
| Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình Phú Quý |
| 78 |
| Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã, thành phố còn lại |
| 64 |
2 | Cấp huyện |
|
|
| Tuyến điều trị |
|
|
| Bệnh viện Phú Quý | 87 |
|
| Bệnh viện Tuy Phong, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, La Gi, Hàm Tân, Tánh Linh | 67 |
|
| Bệnh viện Phan Thiết | 65 |
|
| Phòng khám khu vực các huyện, thị xã, thành phố | 65 |
|
| Tuyến dự phòng |
|
|
| Trung tâm Y tế dự phòng Phú Quý |
| 80 |
| Trung tâm Y tế dự phòng Tánh Linh |
| 69 |
| Trung tâm Y tế dự phòng Tuy Phong |
| 68 |
| Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã, thành phố còn lại |
| 67 |
| Y tế xã |
|
|
| Các xã thuộc huyện Phú Quý |
| 80 |
| Các xã thuộc huyện Tánh Linh |
| 69 |
| Các xã thuộc huyện Tuy Phong |
| 68 |
| Các xã thuộc huyện Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, Đức Linh |
| 65 |
| Các xã thuộc thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết |
| 63 |
Định mức trên đã bao gồm kinh phí phụ cấp ưu đãi ngành theo Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn số 02/2006/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 23/01/2006; Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009, Thông tư hướng dẫn số 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 22/3/2010; Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh, phụ cấp y tế thôn bản, Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 quy định chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập … và kinh phí hoạt động của các đơn vị.
Định mức phân bổ chi ngân sách trên không bao gồm kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi và kinh phí khám chữa bệnh người nghèo.
3.2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với các sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
| Định mức chi |
- Khối tỉnh | 59 |
- Khối huyện, thị xã, thành phố | 59 |
Riêng Phú Quý | 67 |
4. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với khối xã, phường, thị trấn:
a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:
Đơn vị tính: triệu đồng/người/năm
| Định mức chi |
- Xã loại 1 | 47,5 |
- Xã loại 2 | 45 |
- Xã loại 3 | 43,5 |
b) Đối với các chức danh không chuyên trách:
Đơn vị tính: triệu đồng/người/năm
Chức danh | Định mức |
Khối xã |
|
- Khối Đảng |
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban Tổ chức Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo và cán bộ Văn phòng Đảng ủy xã) | 17 |
- Khối đoàn thể |
|
+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 17 |
+ Phó các đoàn thể: Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh | 13,5 |
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Người cao tuổi | 19 |
- Khối hành chính Nhà nước |
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn | 13 |
- Các chức danh không chuyên trách khác |
|
+ Phó trưởng công an, phó chỉ huy trưởng quân sự | 16,5 |
+ Công an viên thường trực | 13 |
- Khối thôn khu phố |
|
+ Bí thư chi bộ thôn kiêm trưởng ban công tác mặt trận | 15 |
+ Bí thư chi bộ khu phố | 11 |
+ Trưởng thôn, khu phố | 11 |
+ Trưởng ban công tác mặt trận khu phố | 11 |
+ Công an viên ở thôn | 9,5 |
c) Đối với chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn:
Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn là 240 triệu đồng/xã/năm. Định mức này bao gồm khoản phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân tăng thêm do điều chỉnh mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng và các khoản kinh phí hoạt động theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 19/7/2011 của UBND tỉnh. Trong đó có kinh phí may 01 bộ trang phục cho đại biểu HĐND và cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp HĐND với mức chi là 1.200.000 đồng/người/bộ.
Định mức phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới áp dụng kể từ ngân sách năm 2012. Định mức chi trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng, là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào khả năng tăng thu ngân sách hàng năm, hoạt động đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn.
Để đảm bảo cân đối nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tăng thêm cho ngân sách các cấp, trong quá trình điều hành dự toán ngân sách, giao cho Sở Tài chính tính toán và hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố cấp phát kinh phí cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách sau khi đã trừ nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo đúng quy định./.
- 1Nghị quyết 96/2010/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 52/2007/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Nghị quyết 57/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Nghị quyết 227/2008/NQ-HĐND về quy định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2013 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Nghị quyết 75/2008/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2009 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 02/2011/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách giai đoạn ổn định ngân sách từ 2011 đến 2015 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 8Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 9Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Nghị quyết 67/2007/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2008 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11Nghị quyết 53/2006/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 12Quyết định 86/2003/QĐ-UBBT quy định định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2004 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 14Nghị quyết 65/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hoạt động cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015 tỉnh Bình Thuận
- 1Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 2Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 244/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 276/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 02/2006/TTLT-BYT-BNV-BTC thực hiện Quyết định 276/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế của Nhà nước do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính cùng ban hành
- 4Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 09/2005/TT-BNV hướng dẫn chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 9Thông tư liên tịch 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 54/2011/NĐ-CP về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo
- 11Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công, viên chức công tác tại cơ sở y tế công lập
- 12Quyết định 42/2011/QĐ-TTg về bảo lưu chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo được điều động làm công tác quản lý giáo dục do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Hướng dẫn 05-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội và tiền lương của Hội Cựu chiến binh Việt Nam theo Thông báo 13-TB/TW do Ban Tổ chức Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và chính sách để thực hiện Nghị quyết 04, 05 và 07 của Tỉnh ủy Bình Thuận
- 15Nghị quyết 96/2010/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 16Nghị quyết 52/2007/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 17Nghị quyết 57/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 18Nghị quyết 227/2008/NQ-HĐND về quy định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do tỉnh Sơn La ban hành
- 19Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2013 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 20Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 21Quyết định 16/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 22Nghị quyết 75/2008/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2009 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 23Quyết định 02/2011/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách giai đoạn ổn định ngân sách từ 2011 đến 2015 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 24Nghị quyết 67/2007/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2008 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 25Nghị quyết 53/2006/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 26Quyết định 86/2003/QĐ-UBBT quy định định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2004 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 27Nghị quyết 65/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hoạt động cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015 tỉnh Bình Thuận
Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND quy định định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 42/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/01/2012
- Ngày hết hiệu lực: 07/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực